TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
(Mô-đun 3.1)
Môn Tiếng
Việt
HÀ NỘI, 2020
i
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Đánh giá
thường xuyên |
ĐGTX |
|
|
Đánh giá
định kì |
ĐGĐK |
|
|
Giáo viên: |
GV |
|
|
Học sinh: |
HS |
|
|
Phẩm chất: |
PC |
|
|
Kiến thức: |
KT |
|
|
Kĩ năng: |
KN |
|
|
Năng lực: |
NL |
|
|
Phương
pháp: |
PP |
|
|
Sách giáo
khoa: |
SGK |
|
|
Chương
trình: |
CT |
|
|
Chương
trình giáo dục phổ thông: |
CT GDPT |
|
|
2
3
Sau khi học mô–đun này, học viên có
thể:
– Khái quát được những điểm cốt lõi về phương pháp, hình
thức, kĩ thuật kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
– Lựa chọn và vận dụng được các phương pháp, hình thức, kĩ
thuật kiểm tra, đánh giá phù hợp với nội dung và định hướng đường phát triển
năng lực của học sinh;
– Xây dựng được các công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập và sự tiến bộ của học sinh về phẩm chất, năng lực;
– Sử dụng và phân tích được kết quả đánh giá theo đường phát
triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy
học môn Tiếng Việt;
– Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng tổ
chức kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
B. NỘI DUNG
CHÍNH
Phần 1: Giới thiệu lý thuyết và phân tích yêu cầu, quy
trình, phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực
-
Chương 1: Sử dụng phương pháp, hình thức
kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh tiểu học môn
Tiếng Việt
-
Chương 2: Xây dựng công cụ kiểm tra
đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh tiểu học về phẩm chất, năng
lực đối với môn học, hoạt động giáo dục môn Tiếng Việt
-
Chương 3: Sử dụng và phân tích kết
quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh
và đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Việt
Phần 2. Các ví dụ minh họa các phương pháp, hình thức kiểm
tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn
Tiếng Việt
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
- Bồi dưỡng
trực tiếp
- Bồi dưỡng
qua mạng
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
-
Tài liệu đọc của Mô đun 3, môn Tiếng Việt
-
Chương trình Giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt 2018
- Video bài
giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 3 môn Tiếng Việt
- Hệ thống câu
hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung
- Máy tính,
máy chiếu nối mạng internet
4
CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................................... 2
A. MỤC TIÊU................................................................................................................. 4
B. NỘI DUNG CHÍNH.................................................................................................. 4
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC
BỒI DƯỠNG................................................................ 4
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT
BỊ DẠY HỌC.................................................................... 4
MỤC LỤC....................................................................................................................... 5
PHẦN 1. GIỚI THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN
TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC
SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT, NĂNG LỰC.............................................................. 7
CHƯƠNG 1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH
THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP
TRONG MÔN TIẾNG VIỆT................................................ 7
1.1 Đặc điểm môn
Tiếng Việt...................................................................................... 7
1.1.1 Môn Tiếng Việt
ở cấp tiểu học có mục tiêu:.................................................... 7
1.1.2 Nội dung của
môn Tiếng Việt bao gồm:........................................................... 8
1.2 Yêu cầu cần đạt về
phẩm chất, năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt..... 9
1.2.1 Yêu cầu cần
đạt về phẩm chất và năng lực chung........................................... 9
1.2.2 Yêu cầu cần
đạt về năng lực ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học....................... 9
1.3 Lựa chọn và sử dụng phương pháp
kiểm tra đánh giá trong môn Tiếng Việt đảm
bảo mục tiêu phát
triển phẩm chất, năng lực.............................................................. 27
1.3.1 Nhóm phương
pháp kiểm tra viết...................................................................... 27
1.3.2 Nhóm phương
pháp quan sát.............................................................................. 31
1.3.3 Nhóm phương
pháp vấn đáp............................................................................... 35
1.3.4 Nhóm phương
pháp đánh giá hồ sơ học tập và sản phẩm học tập................. 36
1.4 Các hình thức
đánh giá năng lực và phẩm chất của HS trong môn TV............ 39
1.4.1 Đánh giá
thường xuyên....................................................................................... 39
1.4.2. Đánh giá định
kì.................................................................................................. 46
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU
HỌC VỀ PHẨM CHẤT , NĂNG
LỰC CỦA HỌC SINH
TRONG MÔN TIẾNG VIỆT.............................................. 51
2.1 Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh
giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh tiểu học đối
với môn Tiếng Việt.......................................................................... 51
2.1.1 Đặc điểm của
câu hỏi, bài tập theo hướng phát triển năng lực....................... 51
2.1.2 Các mức độ
trong câu hỏi, bài tập theo hướng năng lực môn Tiếng Việt.... 52
2.2 Công cụ đánh giá phẩm chất và
năng lực của học sinh trong môn Tiếng Việt 55
2.2.1 Công cụ đánh
giá năng lực đọc.......................................................................... 55
2.2.2 Công cụ đánh giá
năng lực viết.......................................................................... 59
2.3 Thiết kế công cụ
kiểm tra, đánh giá phẩm chất, năng lực.................................. 68
2.3.1 Quy trình biên
soạn câu hỏi................................................................................ 68
2.3.2 Cách biên soạn
câu hỏi, bài tập.......................................................................... 69
2.3.3 Quy trình soạn
đề kiểm tra.................................................................................. 71
5
2.3.4
Đánh giá sản phẩm của học sinh........................................................................ 86
2.4. Xây dựng kế
hoạch đánh giá trong một chủ đề.................................................. 87
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ
TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC..................................................................... 96
3.1 Quan niệm về
đường phát triển năng lực............................................................. 96
3.2. Phân tích đường
phát triển năng lực đối với môn Tiếng Việt cấp tiểu học.... 96
3.3. Sử dụng và phân tích kết quả
đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi
nhận sự tiến bộ của
HS và đổi mới PPDH đối với môn học.................................... 99
PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG
PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC.................................................................................................................... 103
I. Tài liệu minh họa
1..................................................................................................... 103
II. Tài liệu minh
họa 2................................................................................................... 112
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC MÔ ĐUN 3.................................. 120
6
PHẦN 1. GIỚI
THIỆU LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT, NĂNG LỰC
CHƯƠNG
1: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TRONG MÔN
TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Học xong chương này, học viên sẽ:
1. Hiểu
biết về các yêu cầu cần đạt về PC và NL trong môn Tiếng Việt ở mỗi lớp học
trong cấp TH
2. Hiểu
biết về các nhóm PPĐG, các công cụ ĐG, các hình thức ĐG được dùng trong môn
Tiếng Việt
4. Thực hiện
soạn 1-2 công cụ ĐG kĩ năng đọc hoặc viết, nói , nghe ở một lớp của cấp TH
A. Đọc những thông tin cốt lõi sau 1.1 Đặc điểm môn Tiếng Việt
Tiếng Việt
là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục ngôn ngữ và văn học. Đây là môn học mang
tính công cụ và tính thẩm mĩ - nhân văn; giúp học sinh có phương tiện giao
tiếp, làm cơ sở để học tập tất cả các môn học và hoạt động giáo dục khác trong
nhà trường; đồng thời cũng là công cụ quan trọng để giáo dục học sinh những giá
trị cao đẹp về văn hóa, văn học và ngôn ngữ dân tộc; phát triển ở học sinh
những cảm xúc lành mạnh, tình cảm nhân văn, lối sống nhân ái, vị tha,...
1.1.1 Môn Tiếng Việt ở cấp tiểu học
có mục tiêu:1
1.
Hình thành và phát triển ở HS những
phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê
hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc
lành mạnh; có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong
học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia
đình, xã hội và môi trường xung
quanh.
2.
Bước đầu hình thành ở HS các năng
lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và
nghe với mức độ căn bản: đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông
tin chính của văn bản; liên hệ, so sánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ
pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn (chủ yếu là bài văn kể và tả);
phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói.
Phát triển
năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được thơ và truyện, biết cách đọc thơ và
truyện; nhận biết được vẻ đẹp của ngôn từ nghệ thuật; có trí tưởng tượng, hiểu
và biết xúc động trước cái đẹp, cái thiện của con người và thế giới xung quanh
được thể hiện trong
1 Chương trình
giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018
7
Như vậy môn
Tiếng Việt có mục tiêu góp phần phát triển phẩm chất, góp phần phát triển những
năng lực chung, phát triển những năng lực chuyên môn (năng lực ngôn ngữ, năng
lực văn học) đã nêu trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
1.1.2 Nội dung của môn Tiếng Việt
bao gồm:1
1.1.2.1
Các kĩ năng ngôn ngữ
a)
Kĩ năng đọc:
-
Kĩ thuật đọc (đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc diễn cảm);
-
Đọc hiểu văn bản văn học, đọc hiểu
văn bản thông tin (hiểu nội dung, hiểu phương thức biểu đạt, liên hệ so sánh
ngoài văn bản, đọc mở rộng)
b)
Kĩ năng viết:
-
Kĩ thuật viết (viết chữ thường, chữ hoa; viết đúng từ; viết
chính tả);
-
Viết văn bản (câu văn, đoạn văn, bài
văn thuộc các kiểu bài thuật việc, kể chuyện, thuyết minh, miêu tả)
c)
Kĩ năng nói và nghe:
-
Nói và trình bày (trả lời câu hỏi, phát biểu ý kiến, thuyết
trình, kể chuyện);
-
Nghe (nghe hiểu, đặt câu hỏi khi nghe);
-
Nói – nghe tương tác (nghe và phản
hồi người nói, tôn trọng các ý kiến khác biệt trong thảo luận, tranh luận)
1.1.2.2 Các kiến thức: ngôn ngữ, văn
học, ngữ liệu
a)
Kiến thức ngôn ngữ (kiến thức tiếng
Việt) : một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt
động giao tiếp và biến thể ngôn ngữ (ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu)
b)
Kiến thức văn học: một số hiểu biết
sơ giản về truyện và thơ, văn bản hư cấu và văn bản phi hư cấu; nhân vật trong
văn bản văn học, cốt truyện, thời gian, không gian, từ ngữ, vần thơ, nhịp thơ,
hình ảnh, lời nhân vật, đối thoại.
c) Ngữ liệu:
-
Các kiểu văn bản và thể loại được
dạy ở từng lớp gồm văn bản văn học, văn bản thông tin phục vụ trực tiếp cho
việc phát triển các phẩm chất và năng lực;
-
Có quy định độ dài của văn bản ở từng lớp;
-
Có giá trị đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật, tiêu biểu về kiểu văn bản và thể loại, chuẩn mực và sáng tạo về
ngôn ngữ;
1 Chương trình
giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, tài liệu đã dẫn
8
-
Phản ánh được thành tựu về tư tưởng,
văn học, văn hoá dân tộc; thể hiện tinh thần yêu nước, độc lập dân tộc, ý thức
về chủ quyền quốc gia; có tính nhân văn, giáo dục lòng nhân ái, khoan dung,
tình yêu chân thiện mĩ, tình yêu thiên nhiên, tinh thần hội nhập quốc tế, hướng
đến những giá trị phổ quát của nhân loại.
1.2 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất,
năng lực học sinh đối với môn Tiếng Việt
1.2.1 Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
và năng lực chung
Môn Ngữ văn
góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực
chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương
trình tổng thể.
Yêu cầu cần
đạt về phẩm chất được phát triển thông qua phát triển các năng đọc, viết, nói
và nghe trên các ngữ liệu thuộc các chủ điểm về lòng yêu nước, lòng nhân ái,
lòng trung thực và tự trọng, tinh thần chăm học chăm làm, ý thức trách nhiệm
đối với bản thân và xã hội, tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
Các năng lực
chung (tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo)
được phát triển thông qua phát triển năng lực đặc thù là năng lực ngôn ngữ với
những hình thức học và phương pháp học như: cá nhân tự học, học theo nhóm, học
bằng giải quyết vấn đề.
Năng lực văn
học là một năng lực đặc thù trong môn Tiếng Việt cũng được phát triển qua việc
phát triển năng lực ngôn ngữ.
Như vậy là
các phẩm chất, các năng lực chung, năng lực văn học đều được phát triển thông
qua trục phát triển năng lực chính yếu là năng lực ngôn ngữ, thông qua học các
kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.
1.2.2 Yêu cầu cần đạt về năng lực
ngôn ngữ ở các lớp cấp tiểu học (lớp 1 đến lớp 5)1
* Việc chia các yêu cầu cần đạt theo 4 giai đoạn trong năm học chỉ là
gợi ý để GV tiện lập kế hoạch giảng dạy, điều này không bắt buộc các tác giả
sách giáo khoa phải làm theo.
1 Chương trình
giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, tài liệu đã dẫn
9
|
LỚP 1 |
|
LỚP 2 |
|
|
|
|
LỚP 3 |
|
|
LỚP 4 |
|
|
LỚP 5 |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1. |
Giai |
|
đoạn |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
|
||||||||||||||||||
học âm |
|
|
kì I |
|
|
|
|
kì I |
|
|
|
kì I |
|
|
|
|
kì I |
|
|
|
|
|
||||
1.1 |
|
Kĩ |
thuật |
1.1 Kĩ thuật đọc |
1.1 Kĩ thuật đọc |
1.1
Kĩ |
|
thuật |
1.2
Kĩ |
|
thuật |
|
||||||||||||||
đọc |
|
|
|
|
- Đọc
đúng các |
- |
Đọc |
đúng và |
đọc |
|
|
đọc |
|
|
|
|||||||||||
- Nhận
biết bìa |
tiếng (bao
gồm |
bước |
|
đầu |
biết |
- Đọc |
đúng và |
- Đọc |
đúng |
và |
|
|||||||||||||||
sách và tên sách |
cả |
một |
số |
tiếng |
đọc |
diễn |
cảm |
diễn cảm
các |
diễn cảm
các |
|
||||||||||||||||
- Có tư thế đọc |
có |
vần |
khó, ít |
các |
đoạn |
văn |
văn bản |
truyện, |
văn bản |
truyện, |
|
|||||||||||||||
thơ, |
|
văn |
bản |
kịch, |
thơ, |
văn |
|
|||||||||||||||||||
đúng |
: |
|
ngồi |
dùng). |
|
|
|
|
miêu |
|
tả, |
câu |
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
miêu |
tả: nhấn |
bản |
miêu |
tả: |
|
|||||||||||||||
(hoặc |
|
|
đứng |
- Đọc đúng và rõ |
chuyện, bài thơ; |
|
||||||||||||||||||||
|
|
giọng |
đúng từ |
nhấn |
|
giọng |
|
|||||||||||||||||||
thẳng lưng, cầm |
ràng |
các |
đoạn |
- Biết nghỉ hơi ở |
|
|
||||||||||||||||||||
ngữ; |
|
thể hiện |
đúng từ ngữ; thể |
|
||||||||||||||||||||||
sách |
|
trên |
hai |
văn, câu chuyện, |
chỗ có dấu
câu |
cảm |
|
xúc |
qua |
hiện cảm
xúc |
|
|||||||||||||||
tay, |
giữ |
khoảng |
bài thơ, văn bản |
hay |
chỗ |
ngắt |
giọng đọc. |
|
qua giọng đọc. |
|
||||||||||||||||
cách |
giữa |
mắt |
thông tin ngắn |
nhịp thơ. |
|
- Tốc độ đọc 80 |
- Tốc độ đọc 90 |
|
||||||||||||||||||
- Đọc
theo ngữ |
|
|||||||||||||||||||||||||
với |
sách |
khỏng |
- Biết ngắt hơi ở |
tiếng / phút. |
tiếng
/ |
phút. |
|
|
||||||||||||||||||
25cm |
|
|
|
chỗ có dấu phẩy, |
điệu phù hợp với |
- Đọc thầm với |
- Đọc thầm với |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
vai |
được |
phân |
|
||||||||||||||||||||
- Đọc đúng các |
dấu kết thúc câu |
tốc |
độ |
nhanh |
tốc |
độ |
nhanh |
|
||||||||||||||||||
trong |
một |
đoạn |
hơn lớp 3. |
|
hơn lớp 4. |
|
|
|||||||||||||||||||
âm ghi ghi bằng |
- |
Tốc |
độ |
|
đọc |
|
|
|
||||||||||||||||||
|
đối thoại có hai, |
- Tập |
ghi |
chép |
- Sử dụng được |
|
||||||||||||||||||||
một chữ cái, các |
khoảng 50 – 60 |
|
||||||||||||||||||||||||
ba nhân vật |
|
kết quả đọc |
|
một |
số |
từ điển |
|
|||||||||||||||||||
âm ghi bằng 2-3 |
tiếng |
|
trong |
1 |
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
tiếng Việt thông |
|
||||||||||||||||||||||
|
- |
Tốc |
độ |
đọc |
1.2 Đọc hiểu |
|
||||||||||||||||||||
chữ cái |
|
|
phút. - |
Biết
đọc |
dụng để tìm từ, |
|
||||||||||||||||||||
|
|
khoảng 70 |
tiếng |
1.2.1 |
Văn |
bản |
|
|||||||||||||||||||
- Đọc đúng tiếng |
thầm |
|
|
|
|
nghĩa |
của |
từ, |
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
/ phút. |
|
|
văn học |
|
|
cách dùng từ và |
|
|||||||||||||||
có cấu tạo gồm |
- Nhận biết được |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
- Điền vào phiếu |
a. |
Hiểu |
nội |
tra |
cứu |
thông |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
âm đầu, |
vần là |
thông tin trên bìa |
tin khác. |
|
|
|
||||||||||||||||||||
đọc sách |
|
dung |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
một nguyên âm, |
sách: tranh minh |
|
|
|
|
- Ghi chép được |
|
|||||||||||||||||||
- |
Đọc |
thầm |
- Nhận
biết |
|
||||||||||||||||||||||
thanh điệu |
|
hoạ, |
tên |
sách, |
vắn tắt những ý |
|
||||||||||||||||||||
|
nhanh hơn lớp 2 |
được một số chi |
|
|||||||||||||||||||||||
- Đọc đúng câu |
tên tác |
giả, |
nhà |
quan |
trọng |
khi |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
tiết và nội dung |
|
||||||||||||||||||||
1.2 Đọc hiểu |
đọc sách. |
|
|
|||||||||||||||||||||||
ngắn |
chứa |
các |
xuất bản. |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
chính |
của |
văn |
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
1.2.1 Văn
bản |
1.2 Đọc hiểu |
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
tiếng |
đã |
đọc |
- |
Tập |
|
điền |
|
vào |
bản; |
|
dựa |
vào |
|
|||||||||||||
được. |
|
|
|
phiếu đọc sách |
văn học |
|
gợi ý hiểu được |
1.2.1 Văn
bản |
|
|||||||||||||||||
|
|
|
a. Hiểu nội dung |
|
||||||||||||||||||||||
1.2 Đọc hiểu |
1.2
Đọc hiểu |
|
điều |
|
tác |
giả |
văn học |
|
|
|
||||||||||||||||
- Hiểu nghĩa gốc |
1.2.1 |
Văn |
|
bản |
- Nhận biết được |
muốn nói
qua |
a. Hiểu
nội |
|
||||||||||||||||||
của những từ đã |
văn học |
|
|
chi tiết và nội |
văn bản. |
|
|
dung |
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
dung chính. |
|
- Tóm tắt được |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
đọc |
|
được |
thể |
a. Hiểu nội dung |
|
- |
Nhận |
biết |
|
|||||||||||||||||
hiện |
|
bằng |
hình |
Trả lời |
câu |
hỏi |
- Hiểu được nội |
văn |
bản |
truyện |
được một số chi |
|
||||||||||||||
|
đơn giản. |
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
dung hàm ẩn của |
|
|
tiết và nội dung |
|
|||||||||||||||||||||
ảnh và bằng trực |
về một số chi tiết |
b. |
Hiểu |
|
hình |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
nội dung
trong |
văn bản với |
|
thức |
|
|
|
chính |
của |
văn |
|
|||||||||||
- |
Hiểu |
nghĩa |
văn bản như: Ai? |
những suy luận |
- |
Nhận |
biết |
bản; |
dựa |
vào |
|
||||||||||||||
tường minh của |
Cái gì? Làm gì? |
đơn giản. |
|
|
|
được |
đặc |
điểm |
gợi ý hiểu |
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
- |
Nhận |
biết |
|
||||||||||||||||
những |
câu |
đã |
Khi |
nào? |
Ở |
- Hiểu được điều |
của nhân vật thể |
|
|||||||||||||||||
được một số chi |
|
||||||||||||||||||||||||
đọc |
được |
thể |
đâu? |
Như |
thế |
tác giả muốn nói |
hiện |
qua |
hình |
|
|||||||||||||||
qua văn bản dựa |
dáng, điệu |
bộ, |
tiết tiêu biểu và |
|
|||||||||||||||||||||
hiện |
bằng |
hình |
nào? Vì sao? |
|
|||||||||||||||||||||
vào gợi ý. |
|
|
nội |
dung |
chính |
|
|||||||||||||||||||
|
|
hành động. |
|
|
|
||||||||||||||||||||
ảnh. |
|
|
|
|
- |
Hiểu điều
tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
của |
văn bản.
- |
|
||||||||
|
|
|
|
b. |
Hiểu |
hình |
- |
Nhận |
biết |
|
|||||||||||||||
2. |
Giai |
đoạn |
giả |
muốn |
nói |
thức |
|
|
|
|
Hiểu |
được nội |
|
||||||||||||
|
|
|
|
được |
trình |
tự |
|
||||||||||||||||||
học vần |
|
|
qua văn bản đơn |
- Nhận biết được |
dung hàm ẩn dễ |
|
|||||||||||||||||||
|
|
sắp |
xếp các |
sự |
|
||||||||||||||||||||
|
|
nhận |
biết |
của |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
2.1 |
Kĩ |
thuật |
giản dựa vào gợi |
điệu |
bộ, |
hành |
|
||||||||||||||||||
việc |
trong |
|
câu |
|
|||||||||||||||||||||
|
văn bản. |
|
|
||||||||||||||||||||||
đọc |
|
|
|
|
ý. |
|
|
|
động |
của |
nhân |
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
chuyện |
theo |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
vật |
qua |
một |
số |
- Hiểu
chủ đề |
|
|||||||||||||
- |
Đọc
đúng các |
b. |
Hiểu |
hình |
|
||||||||||||||||||||
quan |
hệ |
nhân |
|
||||||||||||||||||||||
từ ngữ trong văn |
của văn bản. |
|
|||||||||||||||||||||||
vần có
cấu tạo |
thức |
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
bản. |
|
|
|
|
quả. |
|
|
|
b. |
Hiểu |
hình |
|
|||||||||||
từ đơn giản đến |
- Nhận biết được |
- Nhận biết được |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
- |
Nhận |
biết |
thức |
|
|
|
|||||||||||||||||||
phức |
tạp. (chưa |
hình |
dáng, |
điệu |
thời |
gian, |
|
địa |
|
|
|
||||||||||||||
|
được |
quan |
hệ |
- |
Nhận |
biết |
|
||||||||||||||||||
yêu |
cầu |
|
đọc |
bộ, |
hành |
động |
điểm và trình tự |
|
|||||||||||||||||
|
các sự việc trong |
giữa |
các |
nhân |
được |
văn |
bản |
|
|||||||||||||||||
đúng |
|
các |
vần |
của nhân vật qua |
|
||||||||||||||||||||
|
câu chuyện. |
|
vật |
|
trong |
|
câu |
viết |
theo
tưởng |
|
|||||||||||||||
khó, ít dùng) |
ngôn |
ngữ |
và |
|
|
|
tượng |
và |
văn |
|
|||||||||||||||
c. |
Liên |
hệ, |
so |
chuyện thể hiện |
|
||||||||||||||||||||
bản |
|
viết |
về |
|
|||||||||||||||||||||
- Đọc đúng tiếng |
hình ảnh. |
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
sánh, kết nối |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
qua |
cách |
xưng |
người thật, việc |
|
|||||||||||||||||||
chứa các vần đã |
c. Liên
hệ, so |
|
|
||||||||||||||||||||||
Lựa chọn
một |
hô. |
|
|
|
|
thật. |
|
|
|
||||||||||||||||
học, từ có tiếng |
sánh, kết nối |
nhân |
vật |
trong |
c. |
Liên hệ, |
so |
- |
Nhận |
biết |
|
||||||||||||||
chứa các vần đã |
Nêu được nhân |
tác phẩm đã học |
được |
thời |
gian, |
|
|||||||||||||||||||
sánh,
kết nối |
|
|
|||||||||||||||||||||||
học. |
|
|
|
|
vật yêu thích |
hoặc đã đọc, nêu |
|
địa điểm và tác |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
- Nêu được tình |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
nhất và giải |
|
tình cảm và suy |
dụng của chúng |
|
|||||||||||||||||
- |
Đọc |
rõ |
ràng |
|
|
||||||||||||||||||||
thích được vì |
nghĩ về nhân vật |
cảm, |
suy |
nghĩ |
trong |
|
câu |
|
|||||||||||||||||
đoạn |
ngắn, |
biết |
sao. |
|
|
của |
|
bản |
thân |
chuyện. |
|
|
|||||||||||||
|
|
đó. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
ngắt |
hơi |
ở |
dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sau khi đọc văn |
- Hiểu
từ |
ngữ, |
|
|||||||||
Đọc mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
Đọc mở rộng |
bản. |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
phẩy, nghỉ hơi ở |
|
|
|
|
|
|
|
hình |
ảnh, |
biện |
|
||||||||||||||
- Đọc khoảng 9 |
- Nêu được câu |
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
pháp |
so |
sánh, |
|
||||||||||||||||
dấu |
kết |
|
thúc |
- Đọc 9 văn bản |
|
||||||||||||||||||||
|
văn bản văn học |
chuyện, |
|
bài |
nhân |
hoá |
trong |
|
|||||||||||||||||
|
văn |
|
học |
(bao |
|
|
|||||||||||||||||||
câu, ở cuối dòng |
có thể loại và độ |
|
hoặc |
đoạn |
|
thơ |
văn bản. |
|
|
||||||||||||||||
gồm |
văn |
|
bản |
|
|
|
|||||||||||||||||||
thơ |
|
|
|
|
dài tương đương |
|
mà |
|
mình |
|
yêu |
c. Liên
hệ, so |
|
||||||||||||
|
|
|
|
được hướng dẫn |
thích |
nhất |
và |
|
|||||||||||||||||
- Tốc độ khoảng |
với các văn bản |
sánh, kết nối |
|
||||||||||||||||||||||
đọc |
|
trên |
|
mạng |
giải thích vì sao. |
|
|||||||||||||||||||
đã học. |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
30-40 tiếng / |
|
Internet) |
có |
thể |
Đọc mở rộng |
- Biết nhận xét |
|
||||||||||||||||||
- Thuộc lòng 1-2 |
|
||||||||||||||||||||||||
phút |
|
|
|
|
loại |
và |
độ |
dài |
- Đọc 9 văn bản |
về thời gian, địa |
|
||||||||||||||
2.2 Đọc hiểu |
đoạn thơ, bài thơ |
tương đương với |
điểm, |
|
hình |
|
|||||||||||||||||||
văn |
học |
(bao |
|
|
|||||||||||||||||||||
hoặc đoạn văn |
dáng, |
tính |
cách |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
các |
văn |
bản |
đã |
|
|||||||||||||||
Trả |
lời |
được |
gồm |
văn |
|
bản |
|
||||||||||||||||||
đã học; mỗi |
|
học. |
|
|
|
|
|
của |
|
nhân |
vật |
|
|||||||||||||
những |
câu |
hỏi |
|
|
|
|
|
được hướng dẫn |
qua |
|
hình |
ảnh |
|
||||||||||||
đoạn thơ, bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
đơn |
giản |
liên |
- |
Thuộc |
lòng |
đọc trên
mạng |
trong |
truyện |
|
||||||||||||||||
thơ, đoạn văn có |
|
||||||||||||||||||||||||
được |
ít |
nhất 2 |
tranh hoặc phim |
|
|||||||||||||||||||||
quan đến các chi |
độ dài khoảng |
Internet) có |
thể |
|
|||||||||||||||||||||
đoạn thơ, bài thơ |
|
|
|
|
|
hoạt hình. |
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
thể |
30 – 45 chữ. |
|
hoặc |
đoạn |
văn |
loại và
độ dài |
|
||||||||||||||
hiện tường minh |
1.2.2 |
Văn bản |
đã học;
mỗi |
tương |
đương |
|
|||||||||||||||
trong đoạn ngắn |
|
|
thông tin |
đoạn |
thơ, |
bài |
với các văn bản |
|
|||||||||||||
|
|
thơ, đoạn văn có |
đã học. |
|
|
|
|||||||||||||||
3. |
|
Giai |
đoạn |
a. Hiểu nội dung |
|
|
|
||||||||||||||
|
độ |
dài |
khoảng |
- Thuộc lòng 2 |
|
||||||||||||||||
luyện |
tập |
tổng |
- Trả
lời |
được |
60 chữ. |
|
|
|
|||||||||||||
|
|
đoạn |
thơ, |
bài |
|
||||||||||||||||
hợp |
|
|
|
câu |
|
hỏi |
về |
các |
2.1.2 |
Văn |
bản |
|
|||||||||
|
|
|
|
thơ |
|
hoặc |
|
đoạn |
|
||||||||||||
3.1
Kĩ thuật đọc |
chi |
tiết |
nổi |
bật |
thông tin |
|
|
|
|
||||||||||||
|
văn đã học; mỗi |
|
|||||||||||||||||||
- |
Đọc |
đúng và |
của văn bản như: |
a. Hiểu nội dung |
|
||||||||||||||||
đoạn |
thơ, |
bài |
|
||||||||||||||||||
Ai? Cái gì? Làm |
|
||||||||||||||||||||
rõ ràng đoạn văn |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Nhận |
biết |
văn |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
gì? |
Khi |
nào? Ở |
thơ, |
|
đoạn |
văn |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
hoặc |
văn |
bản |
bản viết về cái gì |
|
|
||||||||||||||||
đâu? |
Như |
thế |
có |
|
độ |
|
dài |
|
|||||||||||||
ngắn. |
|
|
và |
có |
những |
|
|
|
|||||||||||||
|
|
nào? Vì sao? |
khoảng 80 chữ. |
|
|||||||||||||||||
|
|
thông |
|
tin |
nào |
|
|||||||||||||||
- |
Tốc |
độ |
đọc |
|
|
||||||||||||||||
- Dựa vào gợi ý, |
đáng chú ý? |
1.2.2 |
Văn bản |
|
|||||||||||||||||
khoảng 40 – 60 |
|
||||||||||||||||||||
trả lời được: Văn |
b. |
Hiểu |
hình |
thông tin |
|
|
|
||||||||||||||
tiếng/phút.
Biết |
|
|
|
||||||||||||||||||
bản có những |
thức |
|
|
|
|
a. Hiểu
nội |
|
||||||||||||||
ngắt |
hơi ở chỗ |
thông |
tin |
|
nào |
- Nhận biết được |
dung |
|
|
|
|
||||||||||
có |
dấu |
phẩy, |
đáng chú ý
dựa |
một |
số |
loại văn |
-
Nhận biết |
|
|
||||||||||||
vào gợi ý. |
|
|
|
|
|||||||||||||||||
dấu kết
thúc |
|
|
bản thông tin |
được những |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
câu, |
cuối |
dòng |
b. |
Hiểu |
|
hình |
thông dụng, đơn |
thông tin chính |
|
||||||||||||
thơ. |
|
|
|
thức |
|
|
|
|
giản |
|
qua |
đặc |
trong văn bản. |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
- Bước đầu biết |
- Nhận biết được |
điểm |
của |
văn |
- Biết tóm tắt |
|
|||||||||||||||
bản: |
|
văn |
bản |
văn bản. |
|
|
|
||||||||||||||
đọc thầm : nhìn |
một |
|
số loại |
văn |
|
|
|
|
|||||||||||||
|
thuật |
lại |
một |
b. |
Hiểu |
|
hình |
|
|||||||||||||
bản |
|
thông |
tin |
|
|
||||||||||||||||
và
đọc nhẩm |
|
hiện |
tượng gồm |
thức |
|
|
|
|
|||||||||||||
đơn |
|
giản, |
thông |
|
|
|
|
||||||||||||||
3.2 Đọc hiểu |
|
2 – |
|
3 |
sự |
việc, |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
dụng |
qua |
|
đặc |
|
- |
Nhận |
|
biết |
|
||||||||||||
|
văn |
|
bản |
giới |
|
|
|||||||||||||||
a. Hiểu nội dung |
điểm |
của |
|
văn |
|
được |
đặc |
|
điểm |
|
|||||||||||
|
thiệu một đồ vật, |
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
bản: mục lục |
của một số loại |
|
||||||||||||||
- Hỏi và trả lời |
thông |
báo |
ngắn, |
|
|||||||||||||||||
sách, |
danh |
|
sách |
văn |
|
bản |
thông |
|
|||||||||||||
được những câu |
|
tờ khai đơn giản. |
|
|
|||||||||||||||||
học sinh,
thời |
dụng, đơn
giản |
|
|||||||||||||||||||
hỏi |
đơn |
giản |
- Nhận biết được |
|
|||||||||||||||||
khoá |
biểu, |
|
thời |
và mối quan hệ |
|
||||||||||||||||
liên |
quan |
đến |
gian |
|
biểu, |
|
văn |
cách |
|
sắp |
xếp |
giữa |
đặc |
|
điểm |
|
|||||
|
|
thông |
tin |
trong |
|
|
|||||||||||||||
các chi tiết được |
bản |
|
giới |
thiệu |
văn |
|
bản |
với |
|
||||||||||||
|
văn bản theo trật |
|
|
||||||||||||||||||
thể |
hiện tường |
loài |
|
vật, đồ |
vật |
mục |
đích |
của |
|
||||||||||||
|
tự thời gian. |
|
|||||||||||||||||||
hoặc |
văn |
|
bản |
nó: văn bản chỉ |
|
||||||||||||||||
minh. |
|
|
|
c. Liên |
hệ, so |
|
|||||||||||||||
|
|
hướng dẫn thực |
dẫn |
|
các |
|
bước |
|
|||||||||||||
-
Trả lời được |
sánh, kết nối |
|
|
|
|||||||||||||||||
hiện một hoạt |
thực hiện
một |
|
|||||||||||||||||||
các
câu hỏi đơn |
động. |
|
|
|
Nêu được những |
công |
việc |
hoặc |
|
||||||||||||
giản về nội dung |
- Nhận biết được |
điều học được từ |
cách |
làm, |
cách |
|
|||||||||||||||
văn bản. |
|
|
|||||||||||||||||||
cơ bản
của văn |
trình tự
các sự |
|
sử dụng một sản |
|
|||||||||||||||||
Đọc mở rộng |
|
||||||||||||||||||||
bản dựa vào gợi |
việc, hiện tượng |
phẩm; thư thăm |
|
||||||||||||||||||
nêu |
|
trong |
|
văn |
|
|
|
|
|
hỏi, thư cảm ơn |
|
||||||||||
ý, hỗ trợ. |
|
|
|
Đọc 4 -5 văn bản |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Tìm được một cách kết thúc
khác cho câu chuyện.
Đọc mở rộng
-
Đọc 9 văn bản văn học (bao
gồm văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng
Internet) có thể loại và độ dài
tương đương với các
văn bản đã học.
- Thuộc
lòng 2
đoạn thơ, bài thơ
hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn
cóđộdài
khoảng 100 chữ.
1.2.2 Văn bản thông tin
a.
Hiểu nội
dung
-
Nhận biết được những chi
tiết tiêu biểu và các thông tin chính của văn bản.
- Dựa
vào nhan
đề và các đề mục lớn,
xác
định được đề tài,
thông tin chính của văn bản.
b. Hiểu hình
12
Hiểu |
hình |
bản. |
|
|
|
thông tin có kiểu |
hoặc xin
lỗi; |
thức |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
thức |
|
|
|
Đọc mở rộng |
văn bản
và độ |
đơn |
|
(xin |
nghỉ |
- |
Nhận |
|
biết |
|
|||||||||||
- |
Nhận |
biết |
Đọc |
4 |
văn |
bản |
dài tương đương |
học, |
xin |
nhập |
được |
|
mục |
đích |
|
||||||||||
với các văn bản |
học); |
giấy |
mời, |
|
|
||||||||||||||||||||
được hình dáng, |
thông tin có kiểu |
và đặc điểm của |
|
||||||||||||||||||||||
đã học. |
|
báo |
|
cáo |
công |
|
|||||||||||||||||||
|
|
văn |
bản |
|
giải |
|
|||||||||||||||||||
hành |
động |
của |
văn |
bản và
độ |
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
việc. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
thích |
|
về |
|
một |
|
||||||||||||||
nhân |
vật |
thể |
dài tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
c. Liên |
hệ, so |
hiện |
|
tượng |
tự |
|
||||||||||||||||
với các văn bản |
2. Nửa cuối học |
|
|
||||||||||||||||||||||
hiện qua một số |
|
|
|||||||||||||||||||||||
sánh, kết nối |
nhiên; |
văn |
|
bản |
|
||||||||||||||||||||
đã học. |
|
|
kì I |
|
|
|
|||||||||||||||||||
từ ngữ trong câu |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
giới |
thiệu |
sách |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
- Nêu được một |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
2.1 Kĩ thuật đọc |
|
|||||||||||||||||||
chuyện dựa vào |
|
|
|
|
|
hoặc phim; văn |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
vấn đề có
ý |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
* Như
yêu cầu |
|
|||||||||||||||||||
gợi ý
của giáo |
2. Nửa cuối học |
nghĩa |
đối |
với |
bản quảng cáo, |
|
|||||||||||||||||||
viên. |
|
|
|
kì I |
|
|
|
nửa đầu học kì I |
bản |
|
thân |
hay |
văn bản chương |
|
|||||||||||
- |
Nhận |
biết |
2.1 Kĩ thuật đọc |
2.2 Đọc hiểu |
cộng đồng được |
trình hoạt động. |
|
||||||||||||||||||
2.2.1 Văn |
bản |
gợi |
ra |
từ |
văn |
- |
Nhận |
|
biết |
|
|||||||||||||||
được |
lời |
nhân |
- Đọc đúng
các |
|
|
||||||||||||||||||||
bản đã đọc. |
|
được |
|
bố |
|
cục |
|
||||||||||||||||||
tiếng |
(bao |
gồm |
văn học |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
vật trong truyện |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
- |
Nhận |
biết |
(phần đầu, phần |
|
||||||||||||||||||||
cả |
một |
số |
tiếng |
a. Hiểu nội dung |
|
||||||||||||||||||||
dựa |
vào gợi
ý |
|
|||||||||||||||||||||||
được |
thông tin |
giữa |
|
|
(chính), |
|
|||||||||||||||||||
có vần
khó, ít |
* Như
yêu cầu |
|
|
|
|||||||||||||||||||||
của giáo viên. |
qua hình ảnh, số |
phần cuối)
và |
|
||||||||||||||||||||||
- Bước đầu nhận |
dùng). |
|
|
nửa đầu học kì I |
liệu |
|
trong |
văn |
các yếu tố (nhan |
|
|||||||||||||||
- Đọc đúng và rõ |
- Tìm
được ý |
bản (văn bản in |
đề, |
|
đoạn |
văn, |
|
||||||||||||||||||
biết |
được |
vần |
|
|
|||||||||||||||||||||
ràng |
các |
đoạn |
chính của từng |
hoặc văn bản |
câu chủ đề) của |
|
|||||||||||||||||||
trong thơ. |
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
văn, câu chuyện, |
đoạn văn dựa |
điện tử). |
|
|
một |
|
văn |
|
bản |
|
||||||||||||||
c. |
Liên |
hệ, so |
trên các câu hỏi |
Đọc mở rộng |
thông |
tin |
|
đơn |
|
||||||||||||||||
bài thơ, văn bản |
|
|
|||||||||||||||||||||||
sánh, kết nối |
gợi ý. |
|
|
|
|
|
|
giản. |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
thông tin ngắn |
|
Đọc |
4 |
-5 |
văn |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
b. |
Hiểu |
hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
c. |
Liên |
hệ, |
so |
|
||||||||||||||||
- |
Liên |
hệ |
được |
|
|
|
|
|
bản thông tin có |
|
|||||||||||||||
- Biết ngắt hơi ở |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
kiểu văn bản và |
sánh, kết nối |
|
|||||||||||||||||
tranh |
minh |
hoạ |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
chỗ có dấu phẩy, |
* |
Như yêu |
cầu |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
độ |
dài |
tương |
Nêu |
|
|
|
được |
|
||||||||||||
với các |
chi tiết |
dấu kết thúc câu |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
nửa đầu học kì I |
đương với |
các |
những |
thay |
đổi |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
trong văn bản đa |
- |
Tốc |
độ |
đọc |
|
||||||||||||||||||||
- Nhận biết được |
văn bản đã học. |
trong |
hiểu |
biết, |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
phương thức. |
khoảng |
60
tiếng |
|
||||||||||||||||||||||
vần và biện pháp |
|
|
|
|
|
tình cảm, cách |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- Nêu được nhân |
trong 1 phút. |
tu từ
so sánh |
|
2. Nửa cuối học |
ứng xử của bản |
|
|||||||||||||||||||
vật |
yêu |
thích |
- Biết đọc thầm |
trong thơ. |
|
thân sau khi đọc |
|
||||||||||||||||||
nhất |
và |
bước |
- Nhận biết được |
c. Liên
hệ, so |
kì I |
|
|
|
|
văn
bản. |
|
|
|
|
|||||||||||
đầu |
biết |
giải |
thông tin trên bìa |
sánh,
kết nối |
|
2.1 Kĩ |
thuật |
Đọc mở rộng |
|
||||||||||||||||
thích vì sao. |
sách: tranh minh |
* |
Như yêu |
cầu |
đọc |
|
|
Đọc |
4 |
-5 |
|
văn |
|
||||||||||||
* Như
yêu cầu |
|
|
|||||||||||||||||||||||
3. Đọc mở rộng |
hoạ, |
tên |
sách, |
nửa đầu học kì I |
bản thông tin có |
|
|||||||||||||||||||
nửa đầu học kì I |
|
||||||||||||||||||||||||
Trong |
1 |
năm |
tên tác |
giả, nhà |
2.2.2 Văn |
bản |
kiểu văn bản và |
|
|||||||||||||||||
thông tin |
|
- Đọc đúng
và |
độ |
|
dài |
tương |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
học: |
|
|
|
xuất bản. |
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
diễn |
cảm |
văn |
đương |
với |
|
các |
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Hiểu nội dung |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
- |
Tập |
điền |
vào |
|
|
|||||||||||||||
- |
Đọc tối |
thiểu |
bản
kịch |
|
|
văn bản đã học. |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
phiếu đọc sách |
* |
Như yêu |
cầu |
|
|
|
|||||||||||||||||||
18 văn bản văn |
2.2 Đọc hiểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2.2 Đọc hiểu |
nửa đầu học kì I |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
học có |
thể |
loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
và độ dài
tương đương với các văn bản đã học.
- Thuộc
lòng 4 –
5 đoạn thơ hoặc bài
thơ đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độ dài khoảng 30 – 40 chữ.
2.2.1 Văn bản văn học
a. Hiểu nội dung
-
Trả lời câu hỏi về một số
chi tiết nội dung trong văn bản như: Ai? Cái gì? Làm gì? Khi nào? Ở
đâu? Như thế nào? Vì sao?
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý.
b.
Hiểu hình
thức
- Nhận biết được
địa điểm, thời gian,
các sự việc chính của câu chuyện
- Nhận biết được hình
dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua ngôn ngữ và hình ảnh.
- Nhận biết vần trong thơ
c.
Liên
hệ, so
sánh, kết nối
Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích được vì sao.
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu
cầu nửa đầu học kì I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
3.
Nửa đầu học kì II
3.1
Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu nửa cuối học kì I
-
Tốc độ đọc :
70-80 tiếng / phút
-
Tập ghi chép kết quả đọc
3.2 Đọc hiểu
3.2.1 Văn bản văn học
a. Hiểu
nội dung
* Như yêu cầu nửa cuối học kì I
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa cuối học kì I -
Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật trong truyện
2.2.1 Văn bản văn học
a.
Hiểu nội
dung
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I - Nhận
biết được hình ảnh trong thơ, lời thoại trong văn bản kịch
-
Hiểu tác dụng của biện
pháp tu từ nhân hoá.
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa đầu
học kì I
- Nêu
được cách
ứng xử của bản thân
nếu gặp
những tình huống
tương tự như tình huống của nhân vật trong tác phẩm.
Đọc mở rộng
-
Đọc 9 văn bản văn học (bao
gồm văn bản được hướng dẫn
đọc trên mạng
Internet) có thể loại và độ dài
tươngđương
2.
Nửa cuối học kì I
2.1
Kĩ thuật
đọc
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
2.2 Đọc hiểu
2.2.1 Văn bản văn học
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
2.2.2 Văn bản thông tin
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
3.
Nửa đầu học kì II
3.1 Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
-
Tốc độ đọc : 100
tiếng/phút
-
Biết đọc lướt và đọc kĩ.
3.2 Đọc hiểu
3.2.1 Văn bản văn học
a.
Hiểu nội
dung
* Như
yêu cầu
14
Đọc mở rộng
-
Đọc khoảng 9 văn bản văn
học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
- Thuộc
lòng 1-2
đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn
văn có độ dài khoảng 30 – 45 chữ.
2.2.2 Văn bản
thông tin
a.
Hiểu nội dung * Như
yêu cầu nửa đầu học kì I
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa đầu
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I -
Nêu thông tin bổ ích từ văn bản
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
3.
Nửa đầu học kì II
3.1 Kĩ thuật đọc
* Đọc
đúng,
tranh hoặc phim |
với các văn bản |
hoạt hình. |
đã học. |
c.
Liên
hệ, so - Thuộc lòng 3
sánh, kết nối |
đoạn thơ,
bài |
* Như yêu
cầu thơ hoặc
đoạn
nửa
cuối học kì I văn đã học; mỗi
-
Lựa chọn một
đoạn thơ, bài
nhân |
vật |
hoặc |
thơ, |
đoạn |
văn |
|
địa điểm
trong |
|
|||||
có |
độ |
dài |
|
|||
tác phẩm đã học |
|
|||||
khoảng 80 chữ. |
|
|||||
hoặc
đã đọc, mô |
|
|||||
tả
hoặc vẽ lại |
2.2.2 |
Văn bản |
|
|||
được nhân
vật, |
thông tin |
|
|
|||
địa điểm đó. |
|
a. |
Hiểu |
nội |
|
|
Đọc mở rộng |
|
|||||
dung |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
* Như |
yêu |
cầu |
* Như
yêu cầu |
|
||
|
|
|
|
|||
nửa đầu học kì I |
nửa cuối học kì |
|
||||
|
|
|
|
|||
3.2.2
Văn bản |
I |
|
|
|
||
thông
tin |
|
b. Hiểu
hình |
|
|||
|
|
|
|
|||
a. Hiểu nội dung |
thức |
|
|
|
||
* Như |
yêu |
cầu |
* Như
yêu cầu |
|
||
|
|
|
|
|||
nửa cuối học kì I |
nửa cuối học kì |
|
||||
|
|
|
|
b.
Hiểu hình I
thức |
|
|
- Nhận |
biết |
|
|
|
|
|
|
|||
* Như |
yêu |
cầu |
được
bố cục của |
|
||
|
|
|
|
|||
nửa cuối học kì I |
một |
văn |
bản |
|
||
|
|
|
|
|||
- Nhận biết được |
thông |
tin |
thông |
|
||
thông |
tin |
qua |
|
|||
thường:phần |
|
|||||
hình
ảnh, số liệu |
|
|||||
đầu, |
phần |
giữa |
|
|||
trong văn bản. |
|
c.
Liên hệ, so (chính) và phần
sánh, kết nối |
cuối. |
* Như yêu cầu c. Liên
hệ, so
nửa đầu học kì I |
sánh, kết nối |
Đọc mở rộng |
* Như
yêu cầu |
*
Như yêu cầu |
nửa đầuhọc kì I |
nửa cuối học kì I |
Đọc mở rộng |
|
Đọc 4
-5 văn |
4. Nửa cuối học |
bản thông tin có |
kì II |
kiểu văn bản và |
nửa cuối học kì I
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết.
-
Biết tóm tắt văn bản.
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa cuối học kì
I
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa
cuối học kì
I
-
Nêu những
điều học được từ câu
chuyện, bài thơ, màn kịch; lựa chọn
điều tâm đắc nhất và
giải thích vì sao.
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì I
3.2.2 Văn bản thông tin
a.
Hiểu nội
dung
-
Nhận biết được mối liên hệ
giữa các chi tiết.
-
Biết tóm tắt văn bản.
b.
Hiểu hình
thức
15
thầm, tập điền
phiếu đọc sách
như yêu cầu ở
nửa cuối học kì I
-
Biết ngắt hơi theo nhịp
thơ
-
Bước đầu phân biệt được
lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện
để đọc
với ngữ
điệu phù hợp.
- Tốc
độ đọc : 60
– 70 tiếng / phút
3.2 Đọc hiểu
3.2.1 Văn bản văn học
a. Hiểu nội dung
* Như yêu cầu ở nửa
cuối học kì I
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu ở nửa
cuối học kì I - Nhận biết được thái độ,
tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời thoại.
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu ở nửa
cuối học kì I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu ở
4.1
Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu nửa đầu học kì II
4.2 Đọc hiểu
4.2.1 Văn bản văn học
* Như yêu cầu nửa đầu học kì II
4.2.2 Văn bản thông tin
* Như yêu cầu nửa đầu học kì II
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa cuối học kì I
độ dài tương đương
với các văn bản đã học.
3.
Nửa đầu học kì II
3.1 Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu nửa cuối học kì
I
- Tốc độ đọc : 90 tiếng/phút
-
Sử dụng được từ điển học
sinh để tìm từ và nghĩa của các từ ngữ mới.
3.2 Đọc hiểu
3.2.1 Văn bản văn học
a.
Hiểu nội
dung
* Như yêu cầu nửa
cuối học kì
I
- Nhận biết chủ
đề văn bản dựa trên gợi ý
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu nửa cuối học kì
I
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa đầu
học kì I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì
II
-
Nhận biết được vai trò của
hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản
(văn bản in hoặc văn bản điện tử).
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa đầu
học kì
II
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa đầu học kì
II
4.
Nửa cuối học kì II
4.1 Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu nửa đầu học kì
II
4.2 Đọc hiểu
4.2.1 Văn bản văn học
* Như yêu cầu nửa đầu học kì
II
Đọc mở rộng
*
Như
yêu cầu
16
3.2.2 Văn bản
thông tin
a.
Hiểu nội dung
* Như yêu cầu ở nửa cuối học kì I
-
Dựa vào gợi ý, trả lời
được: Văn bản viết về cái gì
b.
Hiểu hình
thức
* Như yêu cầu ở nửa
cuối học kì I - Nhận biết trình tự các
sự việc nêu trong văn bản
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
-
Nêu được các thông tin bổ
ích đối với bản thân từ văn bản.
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu ở nửa cuối học kì I
4.
Nửa cuối học kì II
4.1 Kĩ thuật đọc
* Như yêu cầu ở nửa
đầu học kì II
4.2 Đọc hiểu
4.2.1 Văn bản văn học
a. Hiểu nội dung
* Như yêu cầu ở nửa
đầu học kì II
* Như yêu cầu nửa đầu học kì nửa cuối học kì II
I |
4.2.2 Văn bản |
3.2.2
Văn bản |
thông tin |
thông tin |
* Như
yêu cầu |
a.
Hiểu nội nửa đầu học kì
dung II
* Như
yêu cầu Đọc
mở rộng
nửa
cuối học kì * Như yêu
cầu
I nửa
đầu học kì
b.
Hiểu
hình II
thức
* Như yêu cầu nửa cuối học kì
I
c.
Liên hệ, so sánh, kết
nối
* Như yêu cầu nửa
cuối học kì
I
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu nửa
cuối học kì
I
4. Nửa cuối
học kì II
4.1 Kĩ thuật
đọc
* Như yêu cầu nửa cuối học kì
II
4.2 Đọc hiểu
4.2.1 Văn bản văn học
a.
Hiểu nội
dung
* Như
yêu cầu
17
Hiểu |
hình |
nửa cuối học kì |
|
thức |
|
|
I |
* Như yêu cầu ở |
b. Hiểu
hình |
||
nửa
đầu học kì |
thức |
||
II. |
|
|
* Như
yêu cầu |
c.
Liên hệ, so |
nửa cuối học kì |
||
sánh, kết nối |
|
I |
|
* Như yêu cầu ở |
c. Liên
hệ, so |
||
nửa đầu học kì II |
sánh, kết nối |
||
Đọc mở rộng |
* Như
yêu cầu |
||
* Như yêu cầu ở |
nửa
đầu học kì I |
||
nửa đầu học kì II |
Đọc mở rộng |
||
4.2.2
Văn bản |
* Như
yêu cầu |
||
thông tin |
|
nửa cuối học kì |
|
a. Hiểu nội dung |
I |
||
* Như yêu cầu ở |
4.2.2 Văn
bản |
||
nửa đầu học kì II |
thông tin |
||
b. |
Hiểu |
hình |
* Như
yêu cầu |
thức |
|
|
nửa cuối học kì |
* Như yêu cầu ở |
I |
||
nửa
đầu học kì |
Đọc mở rộng |
||
II. |
|
|
* Như
yêu cầu |
c.
Liên hệ, so |
nửa cuối học kì |
||
sánh, kết nối |
|
I |
* Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II
- Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản thể hiện qua nhan đề,
hình ảnh minh hoạ và chú thích hình ảnh.
Đọc mở rộng
* Như yêu cầu ở nửa đầu học kì II
YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ VIẾT
18
cấu tạo từ đươn |
câu thuật lại một |
viết |
|
|
- Viết được bài |
* Tiếp |
tục yêu |
|
|||||||||||||
giản |
đến |
phức |
sự việc đã chứng |
- Viết được đoạn |
văn thuật lại một |
cầu |
ở |
nửa |
đầu |
|
|||||||||||
tạp (ai, om, anh, |
kiến |
ho
ặc |
tham |
văn thuật lại một |
sự |
việc |
|
đã |
học
kì I |
|
|
|
|
||||||||
gia dựa vào gợi |
sự việc đã chứng |
chứng |
|
kiến |
|
|
|
|
|||||||||||||
oanh, …) |
|
|
2.2 |
Viết |
đoạn |
|
|||||||||||||||
|
ý. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- Viết đúng các |
|
|
|
|
kiến, tham gia. |
(nhìn, |
xem) |
văn, văn bản |
|
||||||||||||
- Viết được 4 – 5 |
- Viết được đoạn |
hoặc tham
gia |
|
||||||||||||||||||
tiếng, |
từ |
có |
câu giới thiệu về |
văn |
ngắn |
nêu |
và |
chia |
sẻ |
suy |
a. Quy trình viết |
|
|||||||||
tiếng |
chứa vần |
một đồ vật quen |
tình |
cảm, |
cảm |
nghĩ, tình |
cảm |
* Tiếp |
tục yêu |
|
|||||||||||
thuộc |
dựa |
vào |
|
||||||||||||||||||
đã học |
|
xúc |
về |
con |
của mình về sự |
cầu |
ở |
nửa |
đầu |
|
|||||||||||
|
gợi ý. |
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
người, cảnh |
vật |
việc đó. |
|
|
|
|
||||||||||||
- Viết đúng các |
- Đặt tên tên cho |
|
|
|
học kì I lớp 4 |
|
|||||||||||||||
dựa vào gợi ý. |
- Viết được |
bài |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
tiếng |
mở |
đầu |
một |
bức |
tranh |
b. |
Thực |
|
hành |
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
văn |
kể |
lại |
câu |
|
|
|||||||||||||
bằng c, k, g, gh, |
rồi viết lại |
|
|
|
|
viết |
|
|
|
|
|
||||||||||
|
2. Nửa cuối học |
chuyện |
đã |
đọc, |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
ng, ngh |
|
|
|
|
|
- Viết được bài |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
kì I |
|
|
đã |
nghe |
hoặc |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
tả phong
cảnh |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
2. Nửa cuối học |
|
|
|
||||||||||||||
3. |
Giai |
đoạn |
Viết |
kĩ |
viết |
đoạn |
văn |
|
|||||||||||||
luyện |
tập |
tổng |
kì I |
|
|
2.1 |
tưởng tượng dựa |
có |
sử |
dụng so |
|
||||||||||
|
|
thuật |
|
|
sánh, nhân |
hoá |
|
||||||||||||||
hợp |
|
|
2.1 |
Viết |
kĩ |
|
|
vào câu chuyện |
|
||||||||||||
|
|
|
|
và những từ ngữ |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
thuật |
|
|
* Tiếp tục |
một |
đã đọc, đã nghe. |
|
|||||||||||
3.1 Viết kĩ |
|
|
|
gợi tả để làm nổi |
|
||||||||||||||||
|
|
|
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
thuật |
|
|
* |
Tiếp tục |
một |
|
|
|
|
|
bật đặc điểm của |
|
|||||||||
|
|
đầu học kì I |
|
2. Nửa cuối học |
|
||||||||||||||||
- Viết đúng quy |
số yêu cầu ở nửa |
|
đối |
tượng |
được |
|
|||||||||||||||
2.2 Viết
đoạn |
|
||||||||||||||||||||
tắc các tiếng mở |
đầu học kì I |
kì I |
|
|
|
|
tả. |
|
|
|
|
|
|||||||||
đầu bằng |
các |
- Viết
hoa tên |
văn, văn bản |
2.1 |
Viết |
|
kĩ |
- |
Viết |
|
được |
|
|||||||||
chữ c, k, g, gh, |
người, tên địa lí |
a. Quy trình viết |
thuật |
|
|
|
đoạn |
văn |
thể |
|
|||||||||||
ng, ngh, qu. |
Việt |
Nam |
theo |
* Tiếp
tục |
một |
* Tiếp |
tục |
yêu |
hiện tình |
|
cảm, |
|
|||||||||
|
|
|
|
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
|
|
cảm xúc của bản |
|
||||||||||
- |
Viết |
đúng |
mẫu |
|
|
cầu |
ở nửa |
đầu |
|
||||||||||||
chính tả
đoạn |
|
|
đầu học kì I |
|
|
|
|
|
|
thân trước |
một |
|
|||||||||
2.2 Viết |
đoạn |
|
học kì I |
|
|
|
|
||||||||||||||
thơ, đoạn văn có |
b. Thực
hành |
2.2 |
Viết đoạn |
sự |
việc |
|
hoặc |
|
|||||||||||||
độ |
dài khoảng |
văn ngắn |
|
một bài thơ, câu |
|
||||||||||||||||
|
viết |
|
|
văn,
văn bản |
|
|
|||||||||||||||
30 |
– |
35 |
chữ |
a. Quy trình viết |
* Tiếp
tục |
một |
|
chuyện. |
|
|
|
||||||||||
a. Quy trình viết |
|
|
|
||||||||||||||||||
theo |
các |
hình |
* |
Tiếp tục |
một |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
thức nhìn – viết |
số yêu cầu ở nửa |
* Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
đầu học kì I |
|
3. Nửa đầu học |
|
||||||||||||||||||
(tập chép), nghe |
đầu học kì I |
|
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
||||||||||||||
- Viết được đoạn |
kì II |
|
|
|
|
||||||||||||||||
– |
viết. Tốc
độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
- Dựa vào hỗ trợ |
nửa đầu học kì I |
|
|
|
|
||||||||||||||||
viết khoảng
30 |
văn |
ngắn |
giới |
3.1 |
Viết |
kĩ |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
của giáo
viên, |
b. Thực
hành |
|
|||||||||||||||||||
thiệu |
về |
bản |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
– 35 |
chữ trong |
thuật |
|
|
|
|
|||||||||||||||
15 phút. |
|
chỉnh |
sửa |
được |
thân, |
nêu được |
viết |
|
|
|
|
-
Viết hoa danh |
|
||||||||
|
lỗi dấu kết thúc |
* Tiếp
tục một |
|
||||||||||||||||||
|
những thông tin |
|
|||||||||||||||||||
- Tô chữ hoa |
từ chung |
trong |
|
||||||||||||||||||
câu, cách viết |
quan trọng như: |
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
|||||||||||||||
3.2 Viết câu |
hoa, |
cách |
dùng |
họ và tên, ngày |
nửa đầu học kì I |
một |
số |
trường |
|
||||||||||||
- |
Điền |
được |
từ ngữ. |
|
sinh, nơi sinh, sở |
- |
Viết |
được |
hợp đặc biệt khi |
|
|||||||||||
b. |
Thực |
hành |
thích, |
ước |
mơ |
muốn |
thể |
hiện |
|
||||||||||||
phần |
thông tin |
đoạn văn |
ngắn |
|
|||||||||||||||||
của bản thân. |
|
||||||||||||||||||||
còn trống, |
viết |
viết |
|
|
nêu lí do vì sao |
sự
tôn kính. |
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- Viết được 4 – 5 |
3. Nửa đầu học |
|
|
||||||||||||||||||
được câu trả lời, |
mình thích |
câu |
3.2 |
Viết |
đoạn |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
viết câu dưới tranh
phù hợp với nội dung câu chuyện đã
đọc hoặc đã nghe.
-
Điền được vào phần thông
tin còn trống, viết câu nói về hình dáng hoặc hoạt động của nhân vật dưới tranh
trong câu chuyện đã
học dựa trên gợi ý.
-
Điền được phần thông tin
còn trống, viết câu trả lời hoặc viết lại câu đã nói để giới thiệu bản thân dựa
trên gợi ý.
câu |
tả |
một đồ |
kì II |
|
|
|
|
chuyện đã
đọc |
văn, văn bản |
|
|
||||||||||||
vật gần
gũi, |
3.1 |
|
Viết |
|
kĩ |
hoặc đã nghe. |
a. Quy trình viết |
|
|||||||||||||||
quen thuộc
dựa |
thuật |
|
|
|
- Viết được báo |
* Tiếp |
tục |
một |
|
||||||||||||||
vào
gợi ý. |
|
|
* Tiếp |
tục |
|
một |
cáo |
|
thảo |
luận |
số |
yêu |
|
cầu |
ở |
|
|||||||
- Biết |
viết |
thời |
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
nhóm, đơn theo |
|
|
||||||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
nửa đầu học kì I |
|
|||||||||||||||||||||
gian |
biểu, |
bưu |
|
||||||||||||||||||||
mẫu, |
thư |
cho |
|
||||||||||||||||||||
thiếp, |
tin |
nhắn, |
cuối học kì I |
|
lớp 4 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
người |
thân,
bạn |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
lời cảm
ơn, lời |
- |
Viết |
đúng |
b. |
Thực |
|
hành |
|
|||||||||||||||
bè. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
xin lỗi. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
chính tả
đoạn |
|
|
|
|
|
|
viết |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3. Nửa đầu học |
thơ, |
|
đoạn |
|
văn |
3. Nửa đầu học |
Viết được bài tả |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
theo hình thức |
kì II |
|
|
|
|
người |
có |
|
sử |
|
||||||||
kì
II |
|
|
|
|
|
|
|
dụng so sánh và |
|
||||||||||||||
3.1 |
Viết |
kĩ |
nghe – viết hoặc |
3.1 |
|
Viết |
|
kĩ |
những từ |
ngữ |
|
||||||||||||
thuật |
|
|
|
nhớ - viết
một |
thuật |
|
|
|
|
gợi
tả để làm nổi |
|
||||||||||||
*
Tiếp tục một |
bài |
|
có |
độ |
|
dài |
* Tiếp
tục một |
bật đặc điểm của |
|
||||||||||||||
khoảng |
70 |
|
chữ |
đối |
tượng |
được |
|
||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
|
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
|||||||||||||||||
trong 15 phút. |
tả. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
cuối học kì I |
nửa cuối học kì |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
- Viết tên địa lí, |
- Viết được báo |
|
|||||||||||||||||||||
-
Nghe – viết |
I |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
tên |
người |
nước |
|
|
|
|
|
cáo công
việc, |
|
||||||||||||||
chính |
tả |
|
đoạn |
3.2 |
Viết |
đoạn |
|
||||||||||||||||
thơ, đoạn văn có |
ngoài theo mẫu |
văn,
văn bản |
|
chương |
|
|
trình |
|
|||||||||||||||
3.2 Viết
đoạn |
|
hoạt động, có sử |
|
||||||||||||||||||||
độ
dài khoảng |
a. Quy trình viết |
|
|||||||||||||||||||||
50 – 55 chữ, tốc |
văn, văn bản |
* Tiếp |
tục một |
dụng bảng biểu. |
|
||||||||||||||||||
độ khoảng |
55 |
a. Quy trình viết |
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
* Tiếp
tục một |
4. Nửa cuối học |
|
|||||||||||||||||||||
chữ |
trong |
15 |
nửa đầu học kì I |
|
|||||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
kì II |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
phút. |
|
|
|
b. Thực
hành |
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
đầu
học kì I |
|
|
4.1 |
Viết |
|
kĩ |
|
|||||||||||||
3.2
Viết đoạn |
|
|
viết |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
b. |
Thực |
hành |
- Viết được |
bài |
thuật |
|
|
|
|
|
|||||||||||||
văn
ngắn |
|
|
viết |
|
|
|
|
|
văn miêu tả cây |
* Tiếp |
tục |
một |
|
||||||||||
a.
Quy trình viết |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
* Tiếp |
tục |
|
một |
cối, |
|
sử |
dụng |
số |
yêu |
|
cầu |
ở |
|
||||||||||
* Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|
|||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
nhân |
|
hoá |
|
và |
nửa đầu |
học |
kì |
|
||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
||||||||||||||||||||
đầu học kì II |
|
những |
từ |
ngữ |
II |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
cuối học kì I |
|
gợi lên đặc điểm |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- Viết được đoạn |
4.2 |
Viết |
đoạn |
|
|||||||||||||||||||
b. |
Thực |
|
hành |
nổi |
bật |
của |
đối |
|
|||||||||||||||
|
văn |
|
ngắn |
miêu |
tượng được tả. |
văn, văn bản |
|
|
|||||||||||||||
viết |
|
|
|
|
tả đồ vật. |
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Quy trình viết |
|
||||||||||
* Tiếp |
tục |
một |
- |
Viết |
được |
- |
Viết |
được |
|
||||||||||||||
đoạn |
văn |
nêu |
* Tiếp |
tục |
một |
|
|||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
thông |
báo |
|
hay |
|
||||||||||||||||||
|
tình |
|
cảm, |
cảm |
số |
yêu |
|
cầu |
ở |
|
|||||||||||||
cuối học kì I |
bản |
|
tin |
ngắn |
|
|
|
||||||||||||||||
|
xúc của bản thân |
|
|
||||||||||||||||||||
|
nửa đầu học kì I |
|
|||||||||||||||||||||
- Viết được 4 – 5 |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
theo |
mẫu; |
điền |
về một nhân vật |
|
|||||||||||||||||||
lớp 4 |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
câu nói
về tình |
được |
thông |
tin |
trong |
văn |
học |
|
|
|
|
|
||||||||||||
b. |
Thực |
|
hành |
|
|||||||||||||||||||
cảm |
của |
|
mình |
vào |
|
một số |
tờ |
hoặc một người |
|
|
|||||||||||||
đối |
với |
người |
|
gần |
|
gũi, |
thân |
viết |
|
|
|
|
|
|
|||||||||
khai in sẵn; viết |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
hoặc |
đối |
được |
thư |
cho |
thiết. |
|
|
|
||
với sự việc dựa |
người |
thân |
hay |
|
|
|
|
|
||
vào
gợi ý. |
|
bạn bè (thư viết |
4. Nửa cuối học |
|
||||||
|
|
|
|
|||||||
4. Nửa cuối học |
tay |
hoặc |
thư |
kì II |
|
|
|
|||
điện tử). |
|
4.1 |
Viết |
kĩ |
|
|||||
kì
II |
|
|
|
|
|
thuật |
|
|
|
|
4.1 |
Viết |
kĩ |
|
|
|
|
|
|
||
4. Nửa cuối học |
* Tiếp
tục một |
|
||||||||
thuật |
|
|
kì II |
|
|
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
* Tiếp
tục |
một |
4.1 |
Viết |
kĩ |
nửa đầu
học kì |
|
||||
số
yêu cầu ở nửa |
thuật |
|
|
II |
|
|
|
|
||
cuối
học kì I |
|
* Tiếp
tục |
một |
4.2 Viết
đoạn |
|
|||||
4.2 Viết
đoạn |
số yêu cầu ở nửa |
văn, văn bản |
|
|
||||||
văn
ngắn |
|
đầu
học kì II |
|
a. Quy trình viết |
|
|||||
a.
Quy trình viết |
4.2 Viết
đoạn |
* Tiếp
tục một |
|
|||||||
* Tiếp
tục |
một |
văn, văn bản |
số |
yêu |
cầu |
ở |
|
|||
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
|
||||||
a. Quy trình viết |
nửa đầu học kì I |
|
||||||||
đầu học kì II |
|
|
|
|
|
|||||
|
* Tiếp
tục |
một |
b. |
Thực |
hành |
|
b.
Thực hành
số yêu cầu ở nửa viết
viết |
đầu học kì I |
|
* Tiếp
tục một |
|
||||||
*
Tiếp tục một |
|
|
||||||||
b. |
Thực |
hành |
số |
yêu |
cầu ở |
|
||||
số yêu cầu ở nửa |
|
|||||||||
viết |
|
|
|
nửa đầu
học kì |
|
|||||
đầu học kì II |
|
|
|
|
|
|||||
* Tiếp
tục một |
II |
|
|
|
|
|
||||
|
số yêu cầu ở nửa |
- Viết được bài |
|
|||||||
|
đầu học kì II |
|
văn miêu tả con |
|
||||||
|
- Viết được đoạn |
vật, |
|
sử |
dụng |
|
||||
|
nhân |
|
hoá |
và |
|
|||||
|
văn ngắn |
nêu |
lí |
|
|
|||||
|
những từ |
ngữ |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
do |
vì sao |
mình |
gợi lên đặc điểm |
|
|||||
|
thích |
hoặc |
nổi |
bật |
của đối |
|
||||
|
tượng được tả. |
|
||||||||
|
không thích một |
|
||||||||
|
- Viết được văn |
|
||||||||
|
nhân vật |
trong |
|
|||||||
|
bản ngắn hướng |
|
||||||||
|
câu |
chuyện |
đã |
|
||||||
|
dẫn |
|
các |
bước |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
đọc hoặc đã |
thực hiện
một |
|
|||||||
|
nghe. |
|
|
công việc
hoặc |
|
|||||
|
|
|
|
|
làm, |
sử |
dụng |
|
||
|
|
|
|
|
một |
|
sản phẩm |
|
||
|
|
|
|
|
gồm 2 – 3 bước. |
|
-
Ôn tập củng cố viết bài
văn kể chuyện, bài văn miêu tả
-
Viết được đoạn văn nêu lí
do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có ý nghĩa trong
cuộc sống.
22
YÊU
CẦU CẦN ĐẠT VỀ NÓI VÀ NGHE
LỚP 1 |
LỚP 2 |
|
|
|
LỚP 3 |
|
LỚP 4 |
|
|
LỚP 5 |
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
1. Giai đoạn |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
1. Nửa đầu học |
|
||||||||||||||||||
học âm |
|
kì I |
|
|
kì I |
|
|
|
|
|
kì I |
|
|
|
|
kì I |
|
|
|
|
|
||
và học vần |
|
1.1 Nói |
|
1.1 Nói |
|
|
|
1.1 Nói |
|
|
|
1.1 Nói |
|
|
|
||||||||
1.1 Nói |
|
- Nói rõ ràng, có |
- |
Nói |
rõ |
ràng, |
- Nói rõ |
ràng, |
- Điều
chỉnh |
|
|||||||||||||
- Nói
rõ |
ràng, |
thói quen |
nhìn |
tập |
trung |
|
vào |
tập |
trung |
|
vào |
được lời nói (từ |
|
||||||||||
thành câu.
Biết |
vào người nghe. |
mục đích nói và |
mục đích và đề |
ngữ, tốc độ, âm |
|
||||||||||||||||||
nhìn |
vào người |
- Biết nói và đáp |
đề tài được
nói |
tài; có thái độ tự |
lượng) cho phù |
|
|||||||||||||||||
nghe khi nói. |
lại lời chào hỏi, |
tới; có thái độ tự |
tin; biết kết hợp |
hợp với
người |
|
||||||||||||||||||
- Nói và đáp lại |
chia tay,
cảm |
tin |
và |
có |
|
thói |
cử chỉ,
điệu bộ |
nghe. Trình bày |
|
||||||||||||||
được lời |
chào |
ơn, xin
lỗi, lời |
quen |
nhìn |
|
vào |
để tăng hiệu quả |
ý tưởng rõ ràng, |
|
||||||||||||||
hỏi, cảm ơn, xin |
mời, lời đề nghị |
người nghe, biết |
giao tiếp. |
|
|
có cảm xúc; có |
|
||||||||||||||||
lỗi, |
|
|
tránh |
dùng |
từ |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
- Kể |
được |
một |
- Kể
lại |
được |
thái |
độ |
tự |
tin |
|
||||||||||||
|
|
|
ngữ |
|
kém |
|
văn |
|
|||||||||||||||
- Trả lời |
đúng |
|
|
một |
sự |
việc |
đã |
khi |
nói |
trước |
|
||||||||||||
câu chuyện đơn |
hoá. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
vào |
nội |
dung |
|
|
|
|
tham gia và chia |
nhiều người; sử |
|
||||||||||||||
giản |
(có |
hình |
- |
Biết |
phát |
|
biểu |
|
|||||||||||||||
câu hỏi. |
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
ảnh) |
đã |
đọc, |
|
sẻ cảm xúc, suy |
dụng lời nói, cử |
|
||||||||||||||||
- Biết giới thiệu |
ý |
|
kiến |
|
trước |
|
|||||||||||||||||
nghe, xem. |
|
|
|
nghĩ |
về |
sự |
việc |
chỉ, |
|
điệu |
bộ |
|
|||||||||||
|
nhóm, |
tổ, |
|
lớp; |
|
|
|||||||||||||||||
ngắn về bản thân |
1.2 Nghe |
|
|
đó. |
|
|
|
|
thích hợp. |
|
|
||||||||||||
|
giới |
|
thiệu |
|
các |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
- Kể |
lại |
được |
- Có |
thói quen |
thành |
viên, |
các |
1.2 Nghe |
|
|
- Sử dụng được |
|
|||||||||||
một |
đoạn |
câu |
|
|
|
||||||||||||||||||
và thái độ chú ý |
hoạt |
động |
|
của |
- Nghe |
và |
hiểu |
các phương tiện |
|
||||||||||||||
chuyện đơn giản |
|
|
|||||||||||||||||||||
nghe người khác |
nhóm, tổ, lớp. |
hỗ trợ phù hợp |
|
||||||||||||||||||||
đã đọc
và |
xem |
chủ |
đề, |
những |
|
||||||||||||||||||
để |
tăng |
hiệu |
|
||||||||||||||||||||
nói. |
|
|
- |
Kể |
được |
|
một |
chi |
tiết |
quan |
|
||||||||||||
(dựa |
vào |
các |
|
|
|
quả biểu đạt. |
|
||||||||||||||||
|
|
|
câu |
chuyện đơn |
trọng |
trong |
câu |
|
|||||||||||||||
tranh |
minh |
hoạ |
- Đặt |
được |
câu |
- Biết |
dựa |
trên |
|
||||||||||||||
giản |
đã |
|
đọc, |
chuyện. |
|
|
|
|
|||||||||||||||
và lời gợi ý dưới |
hỏi về những gì |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
nghe |
hoặc |
|
xem |
1.3
Nói nghe |
|
gợi ý, giới thiệu |
|
||||||||||||||||
tranh). |
|
chưa |
rõ |
khi |
|
|
|
||||||||||||||||
|
(có |
sự |
hỗ |
|
trợ, |
tương
tác |
về một |
di |
tích, |
|
|||||||||||||
|
|
|
nghe. |
|
|
|
|
||||||||||||||||
1.2 Nghe |
|
|
|
gợi ý); |
|
|
|
hoặc thắng cảnh |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
- Thực
hiện |
|
|||||||||||||||
- Có |
thói |
quen |
1.3. Nói nghe |
1.2 Nghe |
|
|
1.2 Nghe |
|
|
||||||||||||||
và thái độ chú ý |
tương tác |
|
- |
Chú |
ý |
nghe |
đúng những quy |
- Biết vừa nghe |
|
||||||||||||||
|
định |
trong |
thảo |
|
|||||||||||||||||||
nghe người khác |
- Biết
trao |
đổi |
người khác nói. |
vừa |
ghi |
những |
|
||||||||||||||||
luận: nguyên tắc |
|
||||||||||||||||||||||
nói |
(nhìn |
vào |
|
|
|
|
|
|
|
nội |
dung quan |
|
|||||||||||
trong |
nhóm về |
- Đặt được một |
luân |
phiên |
lượt |
|
|||||||||||||||||
trọng |
từ ý |
kiến |
|
||||||||||||||||||||
người nói, có tư |
các |
nhân |
vật |
số |
câu |
hỏi |
có |
lời, |
tập |
trung |
|
||||||||||||
của người khác. |
|
||||||||||||||||||||||
thế |
nghe |
phù |
trong một câu |
liên |
|
quan |
|
để |
vào vấn đề thảo |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
hợp). |
|
|
chuyện dựa vào |
hiểu |
đúng |
|
nội |
1.3. Nói nghe |
|
||||||||||||||
|
|
|
gợi ý. |
|
|
dung đã nghe. |
luận. |
|
|
|
|
tương tác |
|
|
|||||||||
- Nghe hiểu các |
|
|
- Biết đóng góp |
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
thông |
báo, |
|
|
|
1.3. Nói nghe |
ý kiến trong việc |
- Biết thảo luận |
|
|||||||||||||||
hướng dẫn,
yêu |
2. Nửa cuối học |
tương tác |
|
|
về |
một |
vấn đề |
|
|||||||||||||||
|
|
thảo luận về một |
|
||||||||||||||||||||
cầu, nội quy |
kì I |
|
|
- |
Chú |
ý |
|
lắng |
có |
các |
ý |
kiến |
|
||||||||||
|
|
|
vấn |
đề |
đáng |
|
|||||||||||||||||
trong lớp học. |
2.1 Nói |
|
nghe, |
tập |
trung |
khác |
biệt; |
biết |
|
||||||||||||||
- Nghe một câu |
|
quan |
tâm |
hoặc |
|
||||||||||||||||||
|
|
|
vào vấn đề trao |
|
|||||||||||||||||||
* Tiếp
tục |
một |
dùng |
lí |
lẽ và |
|
||||||||||||||||||
chuyện, kết hợp |
đổi, |
không |
nói |
một |
nhiệm |
vụ |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
với nhìn hình và |
lạc đề. |
|
|
|
|
|
|
|
|
dẫn |
chứng |
để |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
đầu học kì I |
|
- |
|
Biết |
nói |
mà |
nhóm, |
lớp |
thuyết |
|
phục |
|
|||||||||||||
câu hỏi: Ai? Cái |
- |
|
Nghe |
câu |
chuyện qua điện |
phải thực hiện. |
người đối thoại |
|
|||||||||||||||||
gì? Khi nào? Ở |
|
|
|||||||||||||||||||||||
chuyện, dựa vào |
thoại |
với |
cách |
2. Nửa cuối học |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
đâu? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
gợi ý, nêu ý kiến |
mở đầu
và kết |
kì I |
|
|
|
2. Nửa
cuối |
|
||||||||||||||
1.3. Nói nghe |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
về |
|
nhân |
vật |
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
thúc phù hợp |
2.1 Nói |
|
|
học kì I |
|
|
|
|||||||||||||||||
tương tác |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
chính hoặc |
một |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
2.1 Nói |
|
|
|
||||||||||||
- Biết
đưa tay |
sự việc
trong |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2. Nửa cuối học |
số yêu cầu ở nửa |
* Tiếp
tục một |
|
||||||||||||||||||||||
xin |
phát |
biểu, |
câu chuyện. |
|
|
||||||||||||||||||||
chờ |
|
đến |
lượt |
2.2 Nghe |
|
kì I |
|
|
|
|
đầu học kì I |
|
số |
yêu |
cầu ở |
|
|||||||||
được phát biểu. |
|
2.1
Nói |
|
|
– |
Trình |
bày |
nửa đầu học kì I |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
- Biết
trao |
đổi |
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
* Tiếp |
tục |
một |
được |
lí |
lẽ |
để |
- Biết |
dựa |
trên |
|
||||||||||
trong |
nhóm |
để |
số yêu cầu ở nửa |
|
|||||||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
củng cố cho một |
gợi ý, giới thiệu |
|
||||||||||||||||||||||
đầu học kì I |
|
|
|||||||||||||||||||||||
chia sẻ những ý |
|
ý kiến hoặc nhận |
|
||||||||||||||||||||||
|
đầu học kì I |
|
về một địa điểm |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
nghĩ và thông tin |
2.3. Nói nghe |
|
định về một vấn |
|
|||||||||||||||||||||
- Kể
được |
một |
tham quan hoặc |
|
||||||||||||||||||||||
đơn giản |
|
|
tương tác |
|
đề gần |
gũi |
với |
|
|||||||||||||||||
|
|
|
câu chuyện đơn |
một địa chỉ |
vui |
|
|||||||||||||||||||
|
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
đời sống. |
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
giản |
đã |
đọc, |
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
chơi. |
|
|
|
|
|||||||||||||||
2. Giai đoạn |
số yêu cầu ở nửa |
nghe |
hoặc |
xem |
2.2 Nghe |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
2.2 Nghe |
|
|
|
|||||||||||||||||||||
luyện tập tổng |
đầu học kì I |
|
(có |
|
sự |
hỗ |
trợ, |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
gợi |
ý); |
kết |
hợp |
* Tiếp
tục |
một |
|
||||||||||||||||||
- Biết |
trao |
đổi |
|
||||||||||||||||||||||
hợp |
|
|
|
|
số yêu cầu ở nửa |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
lời |
kể, |
điệu bộ |
số |
yêu |
cầu ở |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
trong nhóm
về |
|
||||||||||||||||||||
2.1 Nói |
|
|
thể hiện cảm xúc |
đầu học kì I |
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
nửa đầu học kì I |
|
|||||||||||||||||||||
|
|
một vấn đề: chú |
|
|
|||||||||||||||||||||
* Tiếp
tục |
một |
về câu chuyện. |
2.3
Nói nghe |
|
|
||||||||||||||||||||
|
- |
Nhận |
|
biết |
|
||||||||||||||||||||
ý |
|
lắng |
nghe |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
số yêu cầu ở giai |
|
- Nói |
được về |
|
tương
tác |
|
|
||||||||||||||||||
|
|
được |
một số lí |
|
|||||||||||||||||||||
người |
khác, |
một |
|
con người, |
|
|
|||||||||||||||||||
đoạn |
|
học |
âm, |
|
*Tiếp tục một số |
|
|||||||||||||||||||
|
đóng góp ý kiến |
đồ vật, vật nuôi |
lẽ và dẫn chứng |
|
|||||||||||||||||||||
vần |
|
|
|
|
yêu |
cầu |
ở |
nửa |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
dựa vào gợi ý. |
mà người nói sử |
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
của mình, không |
|
||||||||||||||||||||
- Nói
và đáp lại |
|
|
|
|
|
đầu học kì I |
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
dụng |
để |
thuyết |
|
||||||||||||||||
nói |
chen ngang |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
được |
|
lời |
xin |
2.2 Nghe |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
phục |
|
người |
|
|||||||||||||||
phép |
|
|
|
|
khi |
người |
khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
* Tiếp
tục một |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
3. Nửa đầu học |
nghe |
|
|
|
|
||||||||||||||||
- Biết giới thiệu |
đang nói. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
số yêu cầu ở nửa |
kì II |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
1.3 |
Nói |
nghe |
|
||||||||||||||||||
ngắn |
|
về |
gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
đầu học kì I |
|
3.1 Nói |
|
|
|
||||||||||||||
đình, đồ vật yêu |
3. Nửa đầu học |
|
|
|
tương tác |
|
|
||||||||||||||||||
- Biết hỏi và đáp |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
thích |
|
dựa |
trên |
* |
Tiếp |
tục |
một |
*Tiếp |
tục |
một |
|
||||||||||||||
gợi ý |
|
|
|
kì II |
|
|
kết hợp với
cử |
số yêu cầu ở nửa |
số |
yêu |
cầu ở |
|
|||||||||||||
- Đặt |
được |
câu |
3.1 Nói |
|
|
chỉ, điệu bộ |
|
||||||||||||||||||
|
|
cuối học kì I |
|
nửa đầu học kì I |
|
||||||||||||||||||||
hỏi đơn giản. |
* |
Tiếp |
tục |
một |
thích hợp. |
|
|
|
|||||||||||||||||
2.3. Nói nghe |
3.2 Nghe |
|
- Biết tôn trọng |
|
|||||||||||||||||||||
2.2 Nghe |
|
|
số yêu cầu ở nửa |
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
tương tác |
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
sự |
khác |
biệt |
|
||||||||||||||
* Tiếp
tục một |
cuối học kì I |
|
|
||||||||||||||||||||||
* Tiếp |
tục |
một |
số yêu cầu ở nửa |
trong thảo luận, |
|
||||||||||||||||||||
số yêu cầu ở giai |
- Biết nói và đáp |
|
|||||||||||||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
cuối học kì I |
|
thể hiện sự nhã |
|
|||||||||||||||||||||
đoạn |
|
học |
âm, |
lại |
|
lời |
chúc |
|
|
||||||||||||||||
|
mừng, |
|
chia |
đầu học kì I |
|
- |
Tập ghi
chép |
nhặn, |
lịch |
sự |
|
||||||||||||||
vần |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
buồn, |
an |
ủi, |
- |
|
Biết |
nói |
những nội dung |
khi |
trình |
bày
ý |
|
||||||||||
- Đặt |
một |
vài |
|
|
|||||||||||||||||||||
|
quan |
trọng |
khi |
|
|||||||||||||||||||||
khen ngợi, |
bày |
chuyện qua điện |
kiến trái |
ngược |
|
||||||||||||||||||||
câu |
hỏi |
để |
hỏi |
nghe ý kiến phát |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
lại những điều chưa rõ khi nghe
2.3. Nói nghe tương tác
* Tiếp tục một số yêu cầu ở giai đoạn học âm, vần
tỏ |
sự |
|
ngạc |
thoại với |
cách |
biểu của
người |
với người khác. |
|
|||||||||
nhiên; |
đồng |
ý, |
mở đầu
và kết |
khác. |
|
|
|
|
|
|
|||||||
không |
đồng |
ý, |
thúc |
|
phù |
hợp; |
3.3. Nói nghe |
3. Nửa đầu học |
|
||||||||
từ
chối phù hợp |
lắng |
|
nghe |
để |
tương tác |
|
kì II |
|
|
|
|||||||
với |
đối |
tượng |
|
|
|
|
|
||||||||||
hiểu đúng thông |
* Tiếp
tục |
một |
3.1 Nói |
|
|
|
|||||||||||
người nghe. |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
tin; |
|
tập trung |
số yêu cầu ở nửa |
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
3.2
Nghe |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
vào |
|
mục |
đích |
cuối học kì I |
|
số |
yêu |
cầu ở |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
* Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|
|||||||||||
cuộc nói chuyện. |
|
|
nửa cuối học kì |
|
|||||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
4. Nửa cuối học |
I |
|
|
|
|
|||||||
cuối học kì I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
3. Nửa đầu học |
kì II |
|
3.2 Nghe |
|
|
|||||||||||
-
Nghe một bài |
|
|
|
||||||||||||||
kì II |
|
|
|
4.1 Nói |
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
|||||||
thơ
hoặc bài hát, |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
* Tiếp
tục |
một |
|
||||||||||||
dựa |
vào |
gợi |
ý, |
3.1 Nói |
|
|
số |
yêu |
cầu ở |
|
|||||||
|
|
số yêu cầu ở nửa |
|
||||||||||||||
nói một vài câu |
* Tiếp tục
một |
nửa cuối học kì |
|
||||||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
đầu học kì II |
|
|
|
|
|
|
||||||
nêu |
cảm |
|
nhận |
số yêu cầu ở nửa |
|
I |
|
|
|
|
|||||||
|
- Nói
được về |
|
|
|
|
||||||||||||
của mình về bài |
cuối
học kì I |
|
3.3. Nói nghe |
|
|||||||||||||
thơ hoặc bài hát |
- Kể
được một |
một đề tài có sử |
tương tác |
|
|
||||||||||||
dụng |
các |
|
|
||||||||||||||
đó. |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
câu chuyện đơn |
phương tiện |
hỗ |
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
giản |
|
đã |
đọc, |
|
|||||||
3.3. Nói nghe |
|
|
trợ (ví dụ: tranh |
số |
yêu |
cầu ở |
|
||||||||||
|
nghe |
hoặc |
xem |
|
|||||||||||||
tương tác |
|
|
|
ảnh, sơ đồ,...). |
nửa cuối học kì |
|
|||||||||||
|
|
|
(có |
|
sự |
hỗ |
trợ, |
|
|||||||||
|
|
|
|
4.2 Nghe |
|
|
|||||||||||
* Tiếp |
tục |
một |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
gợi |
ý); |
kết |
hợp |
|
I |
|
|
|
|
||||||||
số yêu cầu ở nửa |
lời kể,
điệu bộ |
* Tiếp tục |
một |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
cuối học kì I |
|
thể hiện cảm xúc |
số yêu cầu ở nửa |
4. |
Nửa |
cuối |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
về câu |
chuyện. |
đầu học kì II |
|
học kì II |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Nói 2 – 3 câu về |
4.3. Nói nghe |
|
|
||||||||
4. Nửa cuối học |
4.1 Nói |
|
|
|
|||||||||||||
một tình huống |
|
|
|
||||||||||||||
kì II |
|
|
|
|
|
do |
|
em |
tưởng |
tương tác |
|
* Tiếp
tục một |
|
||||
4.1 Nói |
|
|
|
|
tượng. |
|
|
* Tiếp tục |
một |
số |
yêu |
cầu ở |
|
||||
*
Tiếp tục |
một |
3.2 Nghe |
|
số yêu cầu ở nửa |
nửa đầu học kì |
|
|||||||||||
số yêu cầu ở nửa |
* Tiếp
tục |
một |
đầu học kì II |
|
II |
|
|
|
|
||||||||
đầu học kì II |
|
số yêu cầu ở nửa |
|
|
4.2 Nghe |
|
|
||||||||||
-
Nói ngắn gọn |
cuối
học kì I |
|
|
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
||||||||
về |
một |
|
câu |
- |
|
Biết |
nói |
|
|
số |
yêu |
cầu ở |
|
||||
chuyện hoặc bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
chuyện qua điện |
|
|
nửa đầu học kì |
|
|||||||||||||
thơ
đã đọc theo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
thoại |
với |
cách |
|
|
II |
|
|
|
|
||||||||
lựa chọn của cá |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
mở |
đầu |
và |
kết |
|
|
4.3. Nói nghe |
|
||||||||||
nhân |
(tên |
văn |
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
thúc |
|
phù |
hợp; |
|
|
tương tác |
|
|
|||||||||
bản, |
nội |
|
dung |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
lắng |
|
nghe |
để |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
văn |
bản, |
|
nhân |
|
|
|
* |
Tiếp |
tục |
một |
|
||||||
|
hiểu đúng thông |
|
|
|
|||||||||||||
vật yêu thích). |
|
|
|
số |
yêu |
cầu ở |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
4.2 Nghe |
|
|
|
tin; |
nói |
rõ |
ràng |
|
|
nửa đầu học kì |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì II
4.3. Nói nghe tương tác
* Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì II
và tỏ |
thái |
độ |
II |
thích
hợp; tập |
|
||
trung
vào mục |
|
||
đích |
cuộc |
nói |
|
chuyện. |
|
|
3.3 Nói nghe
tương tác
* Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa cuối học kì I
-
Nghe một câu chuyện, tưởng
tượng và diễn tả lại dáng vẻ hoặc hành động, lời nói của một nhân vật trong câu
chuyện đó.
4.
Nửa cuối học kì II
4.1 Nói
* Tiếp tục một số yêu
cầu ở nửa đầu học kì II
-
Nói được về một số đặc
điểm của nhân vật thể hiện qua hình ảnh trong truyện tranh hay phim hoạt hình.
4.2 Nghe
* Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa đầu học kì II
4.3. Nói nghe tương tác
* Tiếp tục một số yêu cầu ở nửa
26
1.3
Lựa chọn và sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá trong môn Tiếng Việt đảm bảo
mục tiêu phát triển phẩm chất, năng lực
Để việc KTĐG đảm bảo được mục tiêu
đánh giá PC và NL của HS trong môn Tiếng
Việt, cần lựa chọn các phương pháp
và hình thức KTĐG theo những nguyên tắc sau:
-
Đảm bảo tính giá trị;
-
Đảm bảo tính toàn diện và linh hoạt;
-
Đảm bảo tính công bằng và tin cậy;
-
Đảm bảo tính thường xuyên và hệ thống;
-
Đánh giá cần quan tâm đến cả kết quả
và những trải nghiệm của HS để có được kết quả đó;
-
Đánh giá trong bối cảnh thực tiễn và vì sự phát triển của
HS;
-
Đánh giá phải phù hợp với đặc điểm môn học.
1.3.1 Nhóm phương pháp kiểm tra viết
Kiểm tra
viết là phương pháp KTĐG trong đó HS viết câu trả lời cho các câu hỏi, vấn đề
có trong chương trình học. Đây là nhóm PPĐG kiểu truyền thống. Kĩ thuật đánh
giá bằng kiểm tra viết bao gồm 2 hình thức phổ biến :1
-
Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn
-
Câu hỏi tự luận
a)
Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn:
Câu hỏi trắc
nghiệm lựa chọn gồm có : các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, câu hỏi kiểm
tra Đúng / Sai, câu hỏi kiểm tra ghép đôi. Đây là những câu hỏi đóng, HS phải
lựa chọn một câu trả lời trong số những phương án trả lời cho sẵn.
Câu hỏi có
nhiều lựa chọn: câu trả lời là câu hỏi đã cho một số đáp án hoặc câu trả lời,
trong số các đáp án đó chỉ có một đáp án đúng hoặc đúng nhất, các đáp án còn
lại là phướng án sai hoặc phương án nhiễu. Bài kiểm tra dùng các câu hỏi nhiều
lựa chọn được dùng vào nhiều mục đích : xác nhận thành tích học tập của HS, thông
tin phản hồi về việc giảng dạy của GV, chẩn đoán những nhận thức sai lệch của
HS ...
Ví dụ về các loại câu hỏi trắc
nghiệm nhiều lựa chọn :
Cốc nhỏ, chai
nhựa, bát sứ tranh cãi nhau về điều gì?1
1 Giáo
trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Nhà
xuất bản Đại học Sư phạm, 2019
27
b. Hình
dáng của nước
c
Hình dáng của
chai nhựa d. Hình dáng của bát sứ
(đáp án : b)
b)
Câu hỏi ghép đôi (ghép
hợp) có cấu trúc gồm 2 dãy thông tin, chúng cần được ghép lại với nhau
theo kiểu tương ứng 1-1. Câu hỏi ghép đôi gồm hai dãy thông tin có số lượng
bằng nhau thường dễ hơn câu ghép đôi gồm hai dãy thông tin có số lượng khác
nhau. Loại câu hỏi ghép đôi dễ soạn và dễ dùng. Tuy nhiên, nếu soạn những câu
ghép
đôi để đo mức độ kiến thức cao đòi
hỏi mất nhiều công sức.
Ví dụ về câu hỏi ghép
đôi :
Nối tên con vật với việc làm của con vật trong
bài thơ Kể cho bé nghe (Trần Đăng Khoa).
Con cua, con
cáy
Con chó
Con nhện
Con vịt
sủa gâu gâu
nói ầm ĩ
dùng miệng nấu cơm (phun nước bọt)
chăng dây điện (chăng tơ)
c)
Câu hỏi Đúng / Sai là
câu hỏi đưa ra một ý kiến để HS đánh giá là đúng hay sai. Loại câu hỏi
này thích hợp với kiểm tra sự ghi nhớ kiến thức của HS. Người soạn câu hỏi này
phải đưa ra ý kiến hoàn toàn rõ ràng để HS đánh giá hoặc Đúng hoặc Sai. Tuy
nhiên, loại câu hỏi này khó đánh giá được trình độ hiểu biết cao của HS, xác
xuất HS
đoán mò câu trả lời rất cao (50%).
Khoanh tròn vào chữ Đ ở dòng có từ viết đúng,
khoanh tròn vào chữ S ở dòng có từ viết sai.
1. quả trứng |
Đ |
S |
|
|
|
2. rau trộn |
Đ |
S |
|
|
|
3. xôi trè |
Đ |
S |
|
|
|
1 Bài
luyện tập và đề kiểm tra định kì lớp 4 (theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT), Nguyễn
Thị Hạnh (chủ biên), Lê Phương Nga, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018
28
Đ |
S |
|
|
|
|
5. xôi chè |
Đ |
S |
|
|
|
6. quả chứng |
Đ |
S |
|
|
|
Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn có
những điểm mạnh và điểm yếu.
Về điểm mạnh:
-
KTĐG bằng loại câu hỏi lựa chọn có
tính hiệu quả và lợi ích kinh tế cao vì trong một thời gian ngắn, HS trả lời
được nhiều câu hỏi, bao quát một phạm vi lớn các yêu cầu cần đạt về năng lực ở
môn học.
-
Việc chấm điểm những câu hỏi loại
này nhanh, dễ dàng, có thể chấm bằng máy và đảm bảo tính khách quan trong khâu
chấm bài. Tất nhiên những điểm mạnh này chỉ phát huy được tác dụng khi các câu
hỏi này được biên soạn đúng kĩ thuật, bài kiểm tả được thiết kế cẩn thận.
Về điểm yếu:
-
GV chỉ viết được những câu hỏi đánh
giá tư duy bậc thấp của HS như nhận biết, ghi nhớ..., khó viết được những câu
hỏi đánh giá tư duy bậc cao của HS như vận dụng, sáng tạo.
-
Việc soạn câu hỏi trắc nghiệm lựa
chọn khá phức tạp, tốn thời gian, đòi hỏi người soạn phải được huấn luyện đầy
đủ.
-
Những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn
đặt thông tin ra khỏi ngữ cảnh, trong nhiều trường hợp thông tin không đúng ngữ
cảnh sẽ làm cho việc đánh giá không có hiệu lực.
-
Quá trình thực hiện bài kiểm tra gồm
những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn cần có những biện pháp chống gian lận khi
làm bài bằng cách đảo trật tự các câu hỏi trong bài để tạo ra những đề KT khác
nhau sao cho những HS ngồi cạnh nhau không dễ chép bài của nhau.
d) Câu hỏi tự
luận
Câu hỏi tự luận là câu hỏi đòi
hỏi HS phải tự hình thành câu trả lời. Câu hỏi tự luận cho phép HS khá tự do
thể hiện quan điểm khi trình bày câu trả lời cho một vấn đề. Câu hỏi tự luận
đánh giá được kinh nghiệm, hiểu biết, khả năng phân tích, lập luận và kĩ năng
viết của HS. Bài kiểm tra dùng câu hỏi tự luận có ưu điểm là đánh giá các năng
lực tư duy bậc cao như năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá, sáng tạo của HS.
Ưu điểm này của câu hỏi tự luận đã khắc phục được những điểm yếu của loại câu
hỏi trắc nghiệm lựa chọn.
Độ dài của câu trả lời câu hỏi
tự luận có thể rất khác nhau. Ví dụ yêu cầu viết một bài văn là một câu hỏi tự
luận mở rộng. Ở trường hợp này HS phải viết chi tiết, bài viết phải có
29
kết cấu logic, ý của bài phải
được phát triển bằng nhiều phần (mở bài, thân bài, kết bài), nhiều đoạn (các
đoạn trong phần thân bài). Trường hợp câu hỏi tự luận ngắn yêu cầu HS điền vào
chỗ trống, hoặc yêu cầu HS viết câu trả lời ngắn thì câu trả lời chỉ gồm một
cụm từ hoặc một câu.
Câu hỏi tự luận có 2 dạng: câu hỏi
tự luận hạn chế và câu hỏi tự luận mở rộng.
Câu hỏi tự luận hạn chế là câu
hỏi hạn chế về nội dung và hình thức thể hiện câu trả lời của HS. Phạm vi đánh
giá của câu hỏi tự luận hạn chế thường chỉ là một khía cạnh của một vấn đề lớn,
hình thức thể hiện câu trả lời thường chỉ là một câu văn, đoạn văn.
Ví dụ câu hỏi tự luận hạn chế:
- Câu hỏi đọc hiểu cho HS lớp 5 câu hỏi yêu cầu HS vận dụng tình
huống trong câu chuyện vào giải quyết một tình huống trong thực tiễn :
Đọc câu chuyện Sức mạnh của nước. Theo lời khuyên
của cô chị trong câu chuyện, khi bạn em to tiếng, muốn gây sự với em, em sẽ làm
gì?
- Câu hỏi về sử dụng từ ngữ và phép so sánh để viết câu văn miêu
tả cho HS lớp 4 : Viết câu văn tả giọt sương trong đó có dùng từ gợi tả màu
sắc, hình dáng và phép so sánh.
- Câu hỏi tự luận về viết đoạn văn cho HS lớp 5 : Dựa vào dàn ý em
đã lập cho bài văn Tả một người thân em yêu quý nhất, viết đoạn văn tả hình
dáng của người thân em. (Thời gian
làm bài 15 phút)
Câu hỏi tự luận mở rộng thường
là một yêu cầu HS viết một văn bản. Văn bản yêu cầu HS viết có nhiều kiểu loại:
báo cáo công việc, chương trình hoạt động, bài văn thuật việc, bài văn kể
chuyện, bài văn miêu tả, bài văn thuyết minh (giới thiệu người, vật, hoạt
động). Văn bản, bài văn cho phép HS có thời gian được tự do thể hiện suy nghĩ,
quan điểm của mình. HS dùng những kinh nghiệm sống, hiểu biết cả mình để trình
bày ý kiến, quan điểm, cách giải quyết vấn đề.
Ví dụ câu hỏi tự luận
mở rộng:
-
Đề bài văn cho HS lớp 4:
Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa
của câu chuyện đối với thiếu niên Việt Nam ngày nay. (Thời gian làm bài 40
phút)
- Đề bài văn cho HS lớp 5: Em viết chương trình hoạt động của lớp
em trong ngày đi tham quan một danh lam thắng cảnh ở xa trường. (Thời gian làm
bài 40 phút)
Tuy nhiên điểm yếu của câu hỏi
tự luận ở chỗ nó chỉ đánh giá được một phạm vi hẹp của chương trình, không đánh
giá được phạm vị rộng về nội dung của chương trình như là bài kiểm tra dùng
những câu hỏi lựa chọn.
30
Như đã phân tích ở trên, điểm
mạnh, điểm yếu của câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn và điểm mạnh, điểm yếu của câu
hỏi tự luận ở thế phân bố bổ sung. Nghĩa là: điểm mạnh của câu trắc nghiệm lựa
chọn lại là điểm yếu của câu hỏi tự luận, và ngược lại, điểm mạnh của câu hỏi
tự luận lại là điểm yếu của câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn. Do đó để đánh giá
được đầy đủ các biểu hiện về năng lực của HS thì trong bài kiểm tra viết cần
dùng phối hợp 2 loại câu hỏi này.
1.3.2 Nhóm phương pháp quan sát
Quan sát là nhóm phương pháp GV
sử dụng để thu thập thông tin phục vụ cho kiểm tra đánh giá. Việc quan sát của
GV tập trung vào:
-
Các hoạt động của HS (đọc thành
tiếng, nói, nghe, quá trình thực hiện từng bước của một hoạt động viết bài văn,
chuẩn bị cho một bài trình bày ...)
- Sản
phẩm do HS làm ra như bài báo tường, hồ sơ học tập của cá nhân hoặc của nhóm,
sổ tay chính tả do HS tự làm, ...
Có 3 loại công cụ GV có thể dùng để
thu thập thông tin quan sát :
a) Sổ ghi chép các sự kiện hàng ngày
Đây là công cụ do GV tự làm,
dùng để ghi chép những sự kiện GV nhận thấy trong khi tiếp xúc với HS ở lớp
học. Mỗi GV cần có một sổ ghi chép các sự kiện hàng ngày của HS. Trong sổ này,
GV dành cho mỗi HS một vài trang. Tất nhiên GV không thể ghi chép nhiều sự kiện
của nhiều HS. Do dó GV cần chọn lựa sự kiện để ghi chép, cụ thể là :
- Chỉ
dùng để đánh giá số ít những HS cần tới sự giúp đỡ đặc biệt của GV (những HS
học lực yếu, những HS thiếu tự tin, những HS có khăn về học tập ...)
- Chọn
những hành vi của HS không thể ĐG được bằng các phương pháp khác, ví dụ HS phản
ứng thái quá với ý kiến khác biệt (chỉ trích ý kiến của bạn khi thấy ý kiến đó
khác với ý kiến của mình), thái độ hợp tác với GV khi được mời phát biểu ý kiến
(không nói gì khi được GV yêu cầu phát biểu) ...
Khi ghi chép GV cần tập trung
vào 3 nội dung : mô tả sự kiện, nhận xét của GV, ghi chú về cách giải quyết của
GV. Dưới đây là một ví dụ ghi chép sự kiện hàng ngày trong sổ ghi chép sự kiện
của GV về kĩ năng nghe nói tương tác của một HS lớp 2 :
MẪU GHI CHÉP SỰ KIỆN HÀNG NGÀY
Tên học sinh
: Vũ Duy An Lớp : 3C
31
Thời
gian : trong giờ học Địa
điểm : lớp học
Người quan sát : giáo viên chủ nhiệm
Ưu điểm của Sổ
ghi chép sự kiện hàng ngày là mô tả được hành vi của HS trong
tình huống tự nhiên, qua đó thấy được cách HS thể hiện bản thân chân thực. Nhờ
những ghi chép này mà GV có thể phát hiện được những điểm yếu của HS, những
chuyển biến tích cực hoặc tiêu cực của HS trong quá trình học. Hạn chế của công
cụ này là đòi hỏi GV phải tốn nhiều thời gian và công sức ghi chép liên tục
trong một khoảng thời gian đủ để thu thập thông tin.
Để làm tốt việc ghi chép sự kiện
hàng ngày, GV cần :
- Chọn
HS cần được giúp đỡ về mặt nào đó để quan sát. Ví dụ chọn mấy em HS đọc yếu
trong một lớp 2.
- Xác
định những sự kiện cần quan sát. Ví dụ : HS đọc bài trong bài Tập đọc, đọc bài
trong bài Tự nhiên và xã hội, đọc bài trong bài Đạo đức ...
-
Yêu cầu các GV dạy những môn học
khác cùng ghi chép các sự kiện tương tự. Ví dụ yêu cầu GV môn Mĩ thuật, GV môn
Âm nhạc, môn Đạo đức cùng ghi chép như GV chủ nhiệm (dạy các môn cơ bản) đã
làm.
Khi đã thu
thập đủ thông tin qua ghi chép sự kiện hàng ngày của nhiều GV, GV chủ nhiệm mới
đưa ra những ý kiến đánh giá HS.
Trong môn
Tiếng Việt công cụ Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày nên dùng
để đánh giá một số ít HS cần được giúp đỡ về kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng
nghe-nói tương tác. GV không cần phải dùng công cụ này với số đông HS trong lớp
vì không cần thiết, hơn nữa GV cũng không thể ghi chép được với nhiều HS.
b)
Thang đo hoặc phiếu quan sát
Thang đo
(còn gọi là phiếu quan sát) là công cụ cho phép GV thu thập những thông tin để
đưa ra những nhận định về kết quả học tập của HS theo những tiêu chí được mô tả
thành từng mức độ rất rõ ràng. Có nhiều loại phiếu quan sát. Trong môn Tiếng
Việt, phiếu quan sát dạng đồ thị có mô tả được dùng phổ biến hơn cả. (gọi tắt
là phiếu quan sát)
Ví dụ phiếu quan sát dùng để đánh
giá kĩ năng đọc thành tiếng của HS lớp 2 :
32
Mô tả |
Âm lượng |
Chính xác |
|
Ngắt nghỉ hơi |
|
|
Tốc độ |
|
Tổng |
|
||||
|
kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
(tiếng / phút) |
điểm |
|
||
|
tương ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quá |
Đủ |
4-5 |
2-3 |
0-1 |
4-5 |
2-3 |
0-1 50- |
60- |
hơn |
|
|
||
|
với |
|
|
|||||||||||
|
điểm |
nhỏ/to |
nghe |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
60 |
70 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
(0 đ) |
(1 đ) |
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tênhọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàng |
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
6 |
|
|
Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
Lần 3 |
x |
|
x |
x |
|
|
|
x |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV
có thể nhận định kết quả đọc thành tiếng của HS |
|
|||||||||
Nguyễn Hoàng Anh như sau: Có
nhiều tiến bộ trong đọc to rõ ràng, đọc đúng, tốc độ đọc. |
|
||||||||||
Kết quả đọc
vững chắc. Cần luyện ngắt nghỉ hơi đúng hơn. |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Ví dụ phiếu quan sát để đánh giá
kĩ năng nói của HS lớp 1: |
|
|
|
|
|
|||||
TT |
Mô tả kết
quả |
Thói quen nói |
Nói thành |
Nội dung nói |
|
Tổng |
|
||||
|
tương ứng
với |
|
|
|
câu |
|
|
|
|
điểm |
|
|
điểm |
Không |
Nhìn |
Chưa |
Thành |
Thiếu |
Có |
Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
nhìn |
ngườ |
thàn |
câu |
phần |
một số |
tương |
|
|
|
|
|
người |
i |
h câu |
|
lớn nội |
nội |
đối |
đủ |
|
|
|
Tên học sinh |
nghe, |
nghe, |
|
(1 đ) |
dung so |
dung |
nội |
|
|
|
|
âm
quá |
âm |
(0 đ) |
với yêu |
so
với |
dung |
|
|
|||
|
|
nhỏ/to |
đủ to |
|
cầu |
yêu |
so |
với |
|
|
|
|
|
|
(1 đ) |
|
|
(1 đ) |
cầu |
yêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cầu |
|
|
|
||
|
|
(0 đ) |
|
|
|
|
(4 đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
(8 đ) |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Hoàng Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
5 điểm |
|
|
|
|
|
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
x |
|
x |
|
x |
|
6 điểm |
|
Lần 3 |
|
x |
|
x |
|
x |
|
6 điểm |
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào phiếu
quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả nói của HS Nguyễn Hoàng Anh như sau
: Có tiến bộ trong nói to rõ ràng. Kết quả nói tạm được. Cần luyện nói cho đủ ý
theo yêu cầu.
Để thiết kế một phiếu quan sát,
cần phải làm những việc sau :
-
Những tiêu chí đưa ra để quan sát
phải là những yêu cầu cần đạt của kĩ năng thực hiện hoặc năng lực
-
Những mô tả trong phiếu quan sát
phải là những bằng chứng có thể trực tiếp quan sát được
-
Các mức độ mô tả trong phiếu quan sát phải được định
nghĩa rõ ràng
-
Số mức độ mô tả nên từ 3-5 mức độ (đối với HS cấp tiểu học)
c) Bảng kiểm
tra
Bảng kiểm tra (gọi tắt là bảng
kiểm) có hình thức và cách dùng gần giống như phiếu quan sát. Chỗ
khác của bảng kiểm với phiếu quan sát là: phiếu quan sát chỉ
ra các mức độ của một kĩ năng, một hành vi thì bảng kiểm chỉ
yêu cầu trả lời câu hỏi Có? hay Không có? kĩ năng hay hành vi cần đo. Trong môn
Tiếng Việt, bảng kiểm dùng đánh giá sản phẩm của HS như : một bài văn đã được
viết ra, một hồ sơ học tập, một dự án nhỏ của HS. Bảng kiểm không chỉ là công
cụ dùng cho GV đánh giá kết quả học của HS, mà còn làcông cụ dùng cho HS tự
đánh giá kết quả học của bản thân và đánh giá lẫn nhau.
Ví dụ về bảng kiểm
1.
Bảng kiểm dùng cho GV đánh giá kĩ năng nghe
của HS lớp 3 :
Ghi dấu + vào ô trống HS có thực hiện, ghi dấu – vào ô trống HS
không thực hiện khi nghe bạn trình bày ý kiến trong nhóm.
1. Chú ý lắng nghe, nhìn vào người nói.
2. Đặt câu hỏi để hiểu
rõ hơn nội dung đã nghe
3. Bày tỏ ý kiến đồng
ý hay ý kiến điều chỉnh, bổ sung ý kiến đã nghe
34
2. Bảng kiểm dùng cho HS lớp 4 tự đánh giá bài
văn kể chuyện của mình.
Hãy
đánh dấu + vào ô trống trước việc em có thực hiện, đánh dấu – vào ô trống trước
việc em không thực hiện.
1. Trước khi làm bài,
em có viết nháp cốt truyện
2.
Trước khi làm bài, em có viết nháp các ý có trong phần mở bài và phần kết bài.
3. Bài văn của em có
đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài
4.
Phần thân bài của em gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn kể về một sự việc của cốt truyện
5. Trong bài của em có
những câu văn tả hình dáng nhân vật
6. Trong bài của em có
những câu văn là lời nói trực tiếp của nhân vật
7.
Trong bài của em có những câu văn dùng phép so sánh hoặc phép nhân hóa
1.3.3 Nhóm phương pháp vấn đáp
Vấn đáp là phương pháp GV đặt
câu hỏi để HS trả lời hoặc GV đặt câu hỏi để HS nêu lại câu hỏi cho GV nhằm rút
ra những kết luận, những kiến thức mới, những quy trình thực hiện mới mà HS cần
nắm được để thực hiện. Vấn đáp không chỉ được dùng trong đánh giá kết quả học
trong các bài học mà còn được dùng vào đánh giá cuối mỗi giai đoạn học (đánh
giá định kì bằng các bài thi vấn đáp trong môn ngoại ngữ). Có nhiều hình thức
vấn đáp. Trong đánh giá kết quả học môn Tiếng Việt, hình thức vấn đáp củng
cố và vấn đáp kiểm tra thường xuyên được dùng.
GV có thể dùng hình thức vấn
đáp củng cố sau khi HS khám phá nội dung của bài mới nhằm củng cố những kiến
thức, kĩ năng cơ bản, hệ thống hóa chúng, khắc phục tình trạng hiểu chưa chính
xác về kiến thức, kĩ năng mới học.
Ví dụ
về hình thức vấn đáp củng cố :
a)
GV dùng câu hỏi để củng cố kiến thức của HS về
mục đích khác của câu hỏi :
-
Người nói câu hỏi :” Sao bạn khéo tay thế ?”
nhằm mục đích gì?
- Người nói câu hỏi :” Bạn có thể xin phép cô giáo cho tớ vào học
muộn một lúc không?” nhằm mục đích gì?
b)
GV dùng câu hỏi để củng cố chi tiết quan trọng
trong bài đọc Hai con dê :
35
Vì
sao dê đen và dê trắng đều rơi xuống suối?
Hình thức vấn đáp kiểm tra được
sử dụng dụng trước, trong và sau bài học nhằm kiểm tra kiến thức, kĩ năng của
HS một cách nhanh gọn, kịp thời để GV có thông tin ngược từ HS từ đó bổ sung
hoặc củng cố vững chắc những kiến thức, kĩ năng HS mới học.
Ví dụ
về hình thức vấn đáp kiểm tra :
1. GV
dùng câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HS về mục đích khác của câu hỏi :
Em cho biết ngoài mục
đích dùng để hỏi, câu hỏi còn được dùng vào những mục đích
nào?
2.
Dùng câu hỏi để kiểm tra kiến thức của HS về
cấu tạo của bài văn kể chuyện :
-
Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần?
-
Câu chuyện em kể đặt ở phần nào của bài văn kể
chuyện?
Phương pháp vấn đáp cùng có những ưu
và nhược điểm.
Về ưu điểm phương pháp vấn đáp:
-
Kích thích tính độc lập trong tư duy của HS ;
-
Rèn luyện cho HS năng lực diễn đạt bằng lời nói ;
-
Tăng hứng thú tìm tòi cho HS trong
quá trình học, tạo không khí sôi nổi trong lớp học ;
-
Giúp GV có thông tin ngược từ HS một
cách nhanh chóng để từ đó GV kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy của mình ;
-
GV có điều kiện quan tâm đến những HS yếu và những HS khá
giỏi.
Về nhược
điểm, phương pháp vấn đáp nếu vận dụng không khéo dễ : 1)
không thu hút được sự chú ý của toàn thể HS mà chỉ là đỗi thoại giữa GV
và một HS; 2) GV cần bỏ nhiều thời gian, công sức để soạn hệ thống câu hỏi tốt,
đó là những câu hỏi chính xác, sát với trình độ của HS, hình thức cần ngắn gọn
và dễ hiểu.
1.3.4 Nhóm phương pháp đánh giá hồ sơ học tập và sản phẩm
học tập
Hồ sơ học tập là một bộ sưu tập
tương đối có hệ thống về sản phẩm các hoạt động của HS. Hồ sơ học tập giúp GV
đánh giá được sự tiến bộ của HS trong một thời gian học. Trong môn Tiếng Việt,
GV có thể cho HS làm hồ sơ học tập để học đọc rộng các văn bản thuộc cùng một
chủ đề (ví dụ : đọc rộng những văn bản về chủ điểm truyền thống chống giặc
ngoại xâm của nhân dân ta), hồ sơ học tập để học viết một kiểu bài văn (ví dụ :
hồ sơ về viết bài văn tả con vật, hồ sơ về viết bài văn tả cây cối ...)
Nội dung của
hồ sơ học tập trong môn Tiếng Việt nên có những sản phẩm sau :
-
Những sản phẩm của quá trình hoạt động học của HS :
36
Ví dụ : những tranh ảnh, đĩa ghi hình cây cối, con vật mà HS
quan sát để phục vụ cho viết kiểu bài miêu tả cây cối, miêu tả con vật; những
phiếu ghi lại kết quả quan sát cây cối, con vật của HS, dàn ý của bài văn tả
cây cối, tả con vật của HS soạn dưới dạng sơ đồ tư duy; những đoạn văn HS tả
cây cối, những đoạn văn tả con vật.
Ví dụ
: những bài đọc HS sưu tầm trong sách thuộc chủ điểm yêu cầu đọc mở rộng (bài
đọc về chủ điểm chống giặc ngoại xâm : Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng, Truyện
Thánh Gióng, bài thơ Lượm, ...
- Những sản phẩm đã hoàn thành của
HS :
+Ví dụ : bài văn tả
cây cối số 1, bài văn tả cây cối số 2 có trang trí hình ảnh ...
+ Ví dụ : Những đoạn văn HS viết về cuốn sách đã đọc mở rộng :
đoạn viết về nhân vật Thánh Gióng, đoạn viết về nhân vật Trần Quốc Toản, đoạn
viết về nhân vật Lượm...
Để
đánh giá hồ sơ học tập của HS trong môn Tiếng Việt, GV cần dùng phương pháp
quan sát thông qua phiếu quan sát, bảng kiểm để đánh giá.
Ví dụ dùng bảng kiểm để đánh giá cấu trúc của một hồ sơ học tập
của nhóm HS lớp 5 về Đọc mở rộng theo chủ điểm Những công dân tương lai (hồ sơ
do nhóm HS thực hiện):
Đánh dấu + vào trước hành động có thực hiện, đánh dấu – vào
trước hành động không thực hiện :
1. Hồ sơ học tập có tên ghi trên trang đầu
2. Hồ sơ học tập có ghi lại ít nhất 5 văn bản
đọc và xếp trật tự các văn bản theo chữ cái đầu của tên văn bản
3. Các văn bản đọc được chọn phù hợp với chủ
điểm
4. Có
ít nhất 2 phiếu đọc sách ghi lại những điều HS muốn chia sẻ về mỗi văn bản
Ví dụ dùng phiếu quan sát để đánh giá chất lượng một hồ sơ học
tập về Viết bài văn miêu tả con vật của nhóm HS lớp 4 (hồ sơ do nhóm HS thực
hiện):
Tên nhóm thực hiện :
Nhóm 3 lớp 4B
Cấu trúc |
Chất lượng nội dung |
Tổng |
|
|
điểm |
37
Đủ các phần |
Từ 1/3 đến dưới |
Từ 1/2
đến |
Từ 2/3 bài
viết |
|
|
||||
phần (tên, |
(tên, |
giới |
1/2 bài viết
có |
dưới 2/3 |
bài |
có dùng tài liệu |
|
|
|
giới thiệu tư |
thiệu tư
liệu |
dùng tài
liệu |
viết có dùng tài |
tham khảo,
có |
|
|
|||
liệu tham |
tham |
khảo, |
tham khảo,
có |
liệu tham khảo, |
dàn ý, bài viết |
|
|
||
khảo, dàn ý đi |
dàn ý đi kèm |
dàn |
ý, bài
viết |
có dàn
ý, |
bài |
đạt yêu cầu về |
|
|
|
kèm với mỗi |
với mỗi
bài |
đạt |
yêu cầu
về |
viết đạt yêu cầu |
nội dung
và |
|
|
||
bài viết) |
viết) |
|
nội dung và hình |
về nội dung và |
hình thức |
|
|
||
(1 đ) |
(3 đ) |
thức |
|
hình thức |
|
(6 đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
(2
đ) |
(4 đ) |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
7 điểm |
|
Ngoài hồ sơ
học tập là một loại sản phẩm, trong môn Tiếng Việt còn có một sản phẩm rất đặc
trưng nữa đó là bài làm văn của HS. Ở lớp 2, lớp 3 sản phẩm làm văn của HS là
đoạn văn, ở các lớp lớp 4, 5, sản phẩm của HS là bài văn – văn bản hoàn chỉnh.
Để đánh giá sản phẩm đoạn văn, bài văn cần dùng một công cụ đó là rubric.
Đây là một công cụ tập hợp các mô tả nhằm xác định những yêu cầu về từng mức
kết quả HS đạt được theo 4 tiêu chí :
1.
Cấu trúc của bài viết;
2.
Nội dung của bài viết;
3.
Ngôn ngữ (chữ viết và chính tả, dùng từ và đặt câu);
4.
Sự sáng tạo của HS thể hiện trong bài.
Ví dụ về rubric đánh
giá sản phẩm đoạn văn của HS lớp 3:
Tên
học sinh: Nguyễn Hoàng Anh Lớp 3A
Đề bài: Viết đoạn văn
khoảng 6-8 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã xem
trực tiếp (hoặc xem
qua ti vi) (điểm tối đa: 6)
|
Cấu trúc |
|
|
|
|
Nội dung |
|
|
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Sáng |
Tổng |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tạo |
điểm |
|
Không |
Có
câu |
Không |
Có |
câu |
Khôn |
|
Kể 1 |
Kể |
từ |
|
Hơn |
4 |
0-4 lỗi |
3lỗi |
1-2 lỗi |
|
Ý
độc |
|
|
|
có
câu |
giới |
có |
câu |
nêu |
suy |
g
kể |
|
sự |
2 |
sự |
|
lỗi |
chữ |
chữviết, |
dùng từ, |
dùng |
từ, |
đáo |
|
|
thiệu |
nêu |
suy |
nghĩ/ |
sự |
|
việc |
việc |
|
|
viết, |
|
hoặc |
|
|
||||||
giới |
|
|
|
|
chính tả |
đặt câu |
đặt câu |
|
|
|
||||||||||
|
nghĩ/ |
|
|
việc |
|
|
|
|
|
chính tả |
|
dùng từ |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
(0,5đ) |
cảm xúc |
cảm xúc |
nào |
|
|
(0đ) |
(1đ) |
|
(0đ) |
(1đ) |
đặt |
câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
hay |
|
|
|
|||||||
(0 đ) |
|
|
|
(0đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(0 đ) |
(0,5 đ) |
(1đ) |
(2 đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
x |
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm/ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Các nhóm
phương pháp đánh giá (kiểm tra viết, quan sát, vấn đáp, đánh giá hồ sơ học tập
và sản phẩm) bổ sung cho nhau để GV có thể thu thập đủ những thông tin về kết
quả học tập của HS trong quá trình học. Vì vậy, mỗi GV cần nắm vững tất cả các
nhóm phương pháp này để thực hiện cho phù hợp.
1.4 Các hình thức đánh giá năng lực
và phẩm chất của học sinh trong môn Tiếng Việt
Đào tạo theo
mục tiêu phát triển năng lực của người học đã trở thành một xu thế tất yếu và
phổ quát trong nền giáo dục của phần lớn các quốc gia trên thế giới. Đánh giá
năng lực người học tập trung vào đánh giá người học làm được gì, giải quyết
được nhiệm vụ gì hơn là biết những gì. Như phần đầu chương đã nêu, đánh giá
phẩm chất và đánh giá năng lực chung trong môn Tiếng Việt được tích hợp trong
đánh giá năng lực ngôn ngữ, nghĩa là đánh giá học sinh làm được những gì để
giải quyết những nhiệm vụ trong đọc, viết, nói và nghe. Đánh giá năng lực nói
chung và đánh giá năng lực ngôn ngữ nói riêng tập trung vào 2 mục tiêu :
-
Đánh giá sự tiến bộ của từng HS
trong quá trình học để có thông tin phản hồi, tác động vào HS, GV có biện pháp
nâng cao mức độ đạt được yêu cầu về NL của HS
- Đánh giá kết
quả (về năng lực của HS) sau một giai đoạn học tập
Để xác nhận
sự tiến bộ của HS, cần sử dụng hình thức đánh giá quá trình, còn gọi
là đánh giá thường xuyên (ĐGTX). Để xác nhận kết quả học
tập của HS sau một giai đoạn, cần sử dụng hình thức đánh giá tổng kết
còn gọi là đánh giá định kì (ĐGĐK).
1.4.1 Đánh giá thường xuyên
ĐGTX là hoạt
động ĐG diễn ra trong quá trình thực hiện hoạt động dạy học môn học, nó cung
cấp thông tin cho GV về kết quả học của HS trong từng bài học, từ đó GV xác
nhận sự tiến bộ của HS trong quá trình học, đồng thời GV điều chỉnh, cải thiện
hoạt động dạy và hoạt động học để nâng cao chất lượng hoạt động này. Như vậy
mục tiêu của ĐGTX là cải thiện chất lượng của hoạt động học và hoạt động dạy,
là vì sự tiến bộ của HS mà không nhằm mục tiêu đưa ra kết luận về xếp loại HS.
Do có mục tiêu về xác nhận sự tiến bộ của HS nên ĐGTX trên lớp cần có sự tham
gia của HS, nghĩa là chủ thể của ĐGTX gồm cả GV và HS. ĐGTX có một số đặc điểm
sau :
1. Mục tiêu của
ĐG là mục tiêu ngắn hạn
39
Ví dụ : ĐG
để nâng cao kĩ năng đọc thành tiếng (kĩ thuật đọc) cho HS lớp 2
2.
Các nhiệm vụ ĐG được để ra nhằm mục
đích nâng cao chất lượng hoạt động học Ví dụ : ĐG thao tác ngắt nghỉ hơi ở
câu dài trong đọc thành tiếng của HS lớp 2
3.
Việc thông báo kết quả ĐG cho HS
không chỉ là sự cho điểm mà còn là sự chỉ dẫn của GV để HS chỉnh sửa hành động
học nhằm nâng cao chất lượng học
Ví dụ GV chỉ
dẫn HS lớp 2 cách ngắt nghỉ hơi ở câu dài : trong câu dài có các dấu phẩy, em
ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy. Trong câu dài không có dấu phẩy, em đánh dấu vào
những cụm từ trong câu để ngắt hơi tách các cụm từ này, từ đó việc đọc không bị
đứt quãng. Em đọc lại câu sau :
Bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên và môi trường / là trách nhiệm của mỗi người, / mỗi gia đình
/ và của cả xã hội.
ĐGTX trong môn Tiếng Việt sử dụng
những phương pháp và kĩ thuật đánh giá sau :
a) Nhóm phương pháp quan sát
Ở nhóm
này, GV cần dùng những kĩ thuật ghi chép sự kiện hàng ngày để ĐG
kĩ năng nghe – nói tương tác của một số HS yếu về kĩ năng nghe nói tương tác; phiếu
quan sát để kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng nói độc lập của HS ; bảng
kiểm để kiểm tra các bước HS thực hiện hoạt động viết đoạn văn, bài văn.
(Xem các ví dụ mục 2.3.2)
b)
Nhóm phương pháp vấn đáp
Ở
nhóm này, GV cần dùng các kĩ thuật vấn
đáp (đặt câu hỏi) củng cố, vấn đáp (đặt câu hỏi) kiểm tra để
ĐG xem HS đã hiểu kiến thức, nắm được các thao tác của một kĩ năng ở mức
nào, hệ thống kiến thức hoặc hệ thống các thao tác của kĩ năng HS còn chỗ nào
yếu để GV kịp thời có kế hoạch điều chỉnh hoạt động dạy học trong các bài học
đọc, học viết đoạn văn và bài văn, học kiến thức về tiếng Việt (Xem các ví dụ
mục 2.3.3). Bên cạnh kĩ thuật đặt câu hỏi, GV còn cần dùng kĩ thuật nhận xét
bằng lời để ĐG học sinh, nhằm thông báo cho HS biết em đã làm được những
gì, những gì làm chưa tốt, nên làm gì để kết quả học tốt hơn.
c) Nhóm phương
pháp đánh giá hồ sơ học tập, sản phẩm học tập
Ở
nhóm phương pháp này, GV cần dùng
các công cụ bảng kiểm, phiếu quan sát để đánh giá hồ sơ của nhóm, của cá nhân
về đọc mở rộng, về viết một kiểu bài ; GV cần dùng rubric để đánh giá đoạn văn,
bài văn của HS. (Xem các ví dụ mục 2.3.4)
d)
Nhóm phương pháp kiểm tra viết
Ở phương pháp
này, GV cần dùng những kĩ thuật sau :
- GV
viết nhận xét vào bài làm của HS trong
vở, trong bài kiểm tra về đọc hiểu, về sử dụng kiến thức tiếng
Việt (từ và câu), về viết đoạn văn, bài văn.
40
Ví dụ GV viết nhận xét bài văn kể chuyện của HS lớp 4 : Bài đủ 3
phần, kể đủ ý, có miêu tả nhân vật. Cần tránh kể lời nhân vật, nên dẫn lời trực
tiếp của nhân vật để cách kể hấp dẫn hơn.
- HS viết nhận xét vào bài
làm của bạn khi được GV yêu cầu HS đánh giá lẫn nhau.
Ví dụ HS lớp 3 nhận
xét đoạn văn của bạn về kể lại một buổi xem thi đấu thể thao :
Bài hay quá, kể được
những pha bóng chơi rất hay của cầu thủ Song Hùng.
-
HS viết cảm nghĩ hoặc thu hoạch sau khi đọc
một bài văn hoặc một truyện hay.
Ví
dụ HS lớp 2 viết về điều em học được sau khi đọc một truyện ngắn : Bạn Na trong
truyện là một bạn tốt, bạn ấy rất thương những bạn nghèo. Em sẽ giúp đỡ những
bạn nghèo như bạn Na.
-
HS viết vào hồ sơ học tập.
Ví dụ HS lớp 3 viết phiếu đọc sách rồi đặt trong hồ sơ đọc của
cá nhân : tên sách, tên tác giả, những nhân vật hoặc điều em thấy thích thú
trong cuốn sách.
Ví dụ HS lớp 5 viết trong hồ sơ viết của cá
nhân phục vụ cho chủ điểm Những công dân gương mẫu : bài giới thiệu một người
tốt ở khu phố / thôn xóm nơi em ở.
- HS làm bài kiểm tra ngắn về đọc
hiểu, sử dụng từ và câu (bài kiểm tra khoảng 30-
40
phút). Trong bài kiểm tra ngắn có
dùng loại câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, loại câu hỏi tự luận
hạn chế.
Ví dụ bài kiểm tra về đọc hiểu, sử
dụng từ và câu cho HS lớp 3 :
Đọc bài sau rồi
làm những bài tập ở dưới.
Giữ gìn tình bạn
Hùng và Long là hai học sinh mới của lớp 3A.
Ngày đầu của năm học mới, sau khi giới thiệu hai bạn với cả lớp, thầy nói thêm:
- Thầy mong hai em và
các bạn trong lớp ta cùng xây dựng nên tình bạn vững bền.
41
Hùng và Long hứa với
thầy:
-
Chúng em sẽ quý trọng
nhau, cùng chia sẻ buồn vui, khó khăn của nhau để trở thành đôi bạn tốt và là
bạn tốt của các bạn trong lớp.
Sáng
thứ hai đầu tuần, thầy phân công hai bạn giúp thầy nhận và trả mô hình dạy học
môn Tự nhiên và Xã hội ở phòng đồ dùng dạy học của trường. Long đẩy cho Hùng đi
nhận trước. Hùng từ chối, bảo Long đi nhận, còn mình sẽ đi trả. Đùn đẩy nhau
một hồi, đến khi bạn Hương tự nguyện xin giúp thầy hai bạn mới thôi. Lần khác,
lớp có một nửa số vé đi xem phim đợt đầu ở nhà văn hóa quận, nhiều đôi bạn cử
một người đi xem đợt trước, một người đi xem đợt sau. Long giành quyền đi
trước, Hùng cũng nhất định không nhường bạn. Cuối cùng, các bạn trong lớp phải
cho hai bạn bốc thăm xem ai bốc trúng đợt đầu thì đi xem trước.
Giờ
sinh hoạt lớp cuối tuần, thầy giáo nêu gương đôi bạn Thu và Hương dã giúp đỡ
nhau để cùng vượt khó khăn trong học tập. Thầy mời từng bạn phát biểu ý kiến về
những việc cần làm để giữ gìn tình bạn. Hùng và Long nhìn nhau, không ai bảo ai,
cả hai đều cúi xuống, mặt đỏ bừng.
Câu hỏi 1: Thầy giáo mong muốn điều gì ở hai
người bạn mới Hùng và Long? a.
Cùng xây dựng tình bạn vững bền.
b. Cùng chia sẻ công việc chung của lớp c. Cùng giúp nhau vượt
qua khó khăn.
d. Cùng giúp đỡ thầy
trong công việc của lớp.
Câu hỏi 2: Khi nhận việc thầy giáo giao, Hùng
và Long đã làm gì? a. Hai bạn cùng làm
việc thầy giao cho.
b. Hai bạn đùn đẩy nhau, không ai muốn làm trước. c. Hai bạn
cùng từ chối đi nhận đồ dùng giúp thầy. d. Hai bạn giành nhau quyền giúp thầy
trước.
Câu hỏi 3: Vì sao hai bạn phải bốc thăm để xem ai giành
quyền đi xem phim đợt đầu? Điền
ý
kiến của em vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu
trả lời.
42
Hai
bạn phải bốc thăm để xem ai giành quyền đi xem phim đợt đầu vì
..................................................................................................................................
Câu hỏi 4: Sau những lần đùn đẩy nhau công việc, giành nhau
quyền đi xem trước, em đoán xem tình bạn của Hùng và Long thế nào?
a. Tình
bạn của hai bạn vẫn thân thiết.
b. Tình
bạn của hai bạn vẫn bền vững.
c. Tình
bạn của hai bạn đã rạn nứt do thiếu sự chia sẻ.
d. Tình
bạn của hai bạn không còn nữa
Câu hỏi 5: Vì sao
trong giờ sinh hoạt lớp, cả Hùng và Long đều đỏ mặt? Viết câu trả lời.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu hỏi 6: Em khuyên Hùng và Long nên làm gì để giữ gìn tình
bạn? Viết câu của em khuyên hai bạn.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu hỏi 7: Trong câu sau có những từ nào chỉ hoạt đông? Viết
những từ tìm được vào chỗ trống.
Thầy mời từng
bạn phát biểu ý kiến về những việc cần làm để giữ gìn tình bạn.
………………………………………………………………………………….………..
Câu hỏi 8: Đọc câu sau
:
Gió càng thơm
ngát.
Điền vào chỗ trống từ
dùng để hỏi cho từng bộ phận của câu này.
a.
…………………… càng thơm ngát?
b.
Gió ………………………..?
e) Một số kĩ
thuật đánh giá thường xuyên khác
Có một số kĩ
thuật ĐGTX khác được khuyên GV nên dùng liên quan đến cả 3 nhóm phương pháp
quan sát, vấn đáp, viết bài. Trong môn Tiếng Việt, có những kĩ thuật ĐGTX
thường được dùng sau :
-
Trò chơi, cuộc thi
là một kĩ thuật dễ thu thập thông tin về hoạt
động học của HS đồng thời nó hấp dẫn HS, không tạo áp lực cho HS. Trong
cuộc chơi hoặc cuộc thi, có em
thu kết quả cao, có em đạt kết
quả thấp; có em thắng có em không thắng ... Kết quả đánh giá qua chơi và thi
quá rõ ràng. Một ưu điểm nữa của kĩ thuật này là HS có thể tự đánh giá và đánh
giá lẫn nhau, các em có thể tổng hợp kết quả chơi của các cá nhân hay của các
đội tham gia để kết luận ai hoặc đội nào thắng cuộc.
Ví dụ trò chơi câu cá để học viết
đúng chính tả các từ ở lớp 1:
43
- Xử
lí tình huống là một kĩ thuật ĐGTX được dùng trong
môn Tiếng Việt. Tình huống là do GV đưa ra rồi yêu cầu HS xử lí để qua
đó GV đánh giá được khả năng vận dụng những kiến thức trong bài đọc, những kiến
thức trong bài học tiếng Việt vào giải quyết một tình huống giao tiếp có trong
đời sống ở lớp học và ở nơi HS đang sống.
Ví dụ khi đọc bài
Hai con dê, GV đưa ra tình huống yêu cầu HS lớp 1 xử lí : Nếu em là chú dê đen,
khi thấy dê trắng muốn qua cầu trước, em sẽ làm gì?
Ví dụ khi HS lớp 1
học về nói lời chào gặp mặt, GV đưa ra tình huống để HS xử lí : Em đi mua sắm
với mẹ ở chợ, em nhìn thấy cô giáo trước khi cô nhìn thấy em. Vậy em cần làm
gì?
-
Định hướng học tập
là kĩ thuật có tác dụng rất tốt trong ĐG để hỗ trợ
HS học tập. Kỹ thuật này thường được dùng vào lúc HS chuẩn bị học
một kiến thức, kỹ năng, giá trị mới hay một thành phần của năng lực nào đó trên
nền những điều đã học trước đó. Khi dùng kỹ thuật này, GV cần nêu ra những chỉ
báo và tiêu chí cần cho việc học kiến thức, kỹ năng, giá trị mới hoặc thành
phần của năng lực nhằm định hướng cho HS quan tâm chú ý đến những chỉ báo và
tiêu chí này để học cái mới.
Ví dụ 1: Trước khi học về câu ghép, GV cần dùng một bảng kiểm để
đánh giá những hiểu biết của HS về câu nói chung, về câu đơn và dự đoán về câu
ghép.
|
|
Đúng |
Sai |
|
|
|
|
1. |
Câu dùng để nêu một sự việc |
|
|
|
|
|
|
2. |
Câu dùng để nêu nhiều sự việc |
|
|
|
|
|
|
3. |
Câu cần có chủ ngữ và vị ngữ |
|
|
|
|
|
|
4. Câu nêu một sự việc cần có 1 cặp chủ ngữ |
|
|
|
và vị ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Câu nêu nhiều sự việc có liên quan với |
|
|
nhau cần có nhiều
cặp chủ ngữ và vị ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
|
|
-
HS đánh giá lẫn nhau
là một kĩ thuật dùng để ĐGTX trong môn Tiếng Việt trong trường
hợp các em nhận xét câu trả lời của bạn, nhận xét bài viết của bạn. HS chỉ thực
hiện được việc này khi các em biết được các chỉ báo và tiêu chí, các mức độ
hoàn thành ở mỗi chỉ báo và tiêu chí ở từng kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá
trị hoặc năng lực. Do đó để cho HS đánh giá lẫn nhau, GV cần cung cấp cho HS
chỉ báo và tiêu chí, các mức độ hoàn thành chỉ báo và tiêu chí dưới dạng những
câu hỏi gợi ý dành cho HS làm chủ thể đánh giá bạn.
Ví dụ 1: Muốn HS đánh
giá bài đọc thành tiếng của bạn, GV có thể hỏi:
-
Em có nghe rõ bạn đọc không? (chỉ báo về âm
lượng)
-
Em thấy bạn đọc chưa đúng những từ nào? (chỉ
báo về đọc đúng)
-
Bạn đã ngắt hơi ở câu dài chúng ta vừa luyện
đọc chưa? (chỉ báo về đọc trơn)
-
Bạn đọc vừa hay chậm? (chỉ báo về tốc độ)
Ví dụ 2: Muốn HS đánh
giá đoạn văn bạn viết, GV có thể hỏi :
-
Đoạn văn có đủ số câu theo yêu cầu không? (chỉ
báo cấu tạo đoạn văn)
-
Những câu trong đoạn có nêu đúng ý đề bài yêu
cầu không? (chỉ báo nội dung đoạn
văn)
- Đoạn văn có câu nào viết sai, từ nào dùng chưa đúng, từ nào viết
sai chính tả?(chỉ báo về sử dụng ngôn ngữ)
-
Đoạn văn có câu nào hoặc ý nào hay?(chỉ báo sự
sáng tạo)
Thực hiện đánh giá thường
xuyên trên lớp (đánh giá trên lớp học)
Khi GV học để biết cách sử dụng
các phương pháp, kỹ thuật, công cụ dùng trong ĐGTX thì GV cần học tách biệt
từng phương pháp, kỹ thuật, công cụ. Tuy nhiên khi vận dụng những phương pháp
và kỹ thuật đánh giá, GV cần và nên phối hợp một số kỹ thuật, công cụ trong
hoạt động đánh giá ở mỗi bài học, mỗi chủ đề học tập. Bởi lẽ mỗi kĩ thuật và công
cụ có thế mạnh và phát huy tác dụng tốt trong việc đánh giá một số chủ đề, nội
dung học tập. Dưới đây là một số gợi ý sử dụng phương pháp, kỹ thuật, công cụ
trogn ĐGTX :
1/ Lựa chọn phương pháp đánh giá phù
hợp
Có thể chia những nội dung và chủ đề
học tập ở cấp tiểu học thành mấy loại lớn sau :
-
Thứ nhất : Kiến
thức khoa học và những kĩ năng nhận thức. Loại này gồm những nội dung
học về quy tắc, quy trình, khái niệm, đọc hiểu văn bản …
-
Thứ hai : Kỹ
năng hoạt động. Loại này gồm những kỹ năng : đọc (đọc thành tiếng, đọc
diễn cảm), viết, nói, nghe, làm tính, giải toán, phân loại đối tượng, làm thí
nghiệm, tạo ra sản phẩm, giải quyết vấn đề …
- Thứ
ba : Thái độ, giá trị, niềm tin. Loại này gồm những nội dung :
nhận thức về thái độ, giá trị, niềm tin; thể hiện các thái độ,
giá trị, niềm tin bằng hành vi của người học giải quyết vấn đề.
Phương
pháp Viết, phương pháp Vấn đáp phát huy tác dụng tốt với việc
đánh giá loại nội dung thứ nhất.
45
Phương pháp
Quan sát, phương pháp Viết, phương pháp Vấn đáp phát huy tác
dụng
tốt với việc đánh giá loại nội dung
thứ hai.
Phương pháp Quan sát, phương pháp
Viết phát
huy tác dụng tốt với việc đánh giá
loại nội dung thứ ba.
2/ Lựa chọn kỹ thuật, công cụ và
phối hợp các kỹ thuật, công cụ
Tùy thuộc
vào nội dung, chủ đề học tập, tùy thuộc vào phương pháp đánh giá đã chọn, GV có
thể phối hợp một số kỹ thuật ĐGTX để đánh giá trong quá trình HS học một chủ đề
học tập.
Ví dụ: đánh giá sản phẩm học tập của HS là một đoạn văn cần dùng
phương pháp đánh giá sản phẩm (với công cụ là rubric) phối hợp với kĩ thuật lời
nhận xét của GV.
Ví
dụ: đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng của HS, cần dùng phương pháp quan sát với
công cụ phiếu quan sát phối hợp với kĩ thuật GV nhận xét bằng lời hoặc kĩ thuật
HS đánh giá lẫn nhau.
1.4.2. Đánh giá định kì
Đánh
giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo
dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ
hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và
biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo
dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình
thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.1
ĐGĐK là hình
thức ĐG có tính tổng hợp nhằm cung cấp thông tin về mức độ thành thạo NL của HS
sau một giai đoạn học tập (nửa học kì, cuối học kì, cuối năm học). Đánh giá
định kì có mục tiêu chính là xác nhận kết quả học của HS để căn cứ vào đó cho
điểm, tạo cơ sở để xếp loại HS.
Trong môn Tiếng Việt, ĐGĐK sử
dụng 2 phương pháp : phương pháp vấn đáp và phương pháp kiểm tra viết.
Để xác nhận
kết quả đọc thành tiếng, kết quả nói và nghe của HS, GV cần sử dụng phương pháp
vấn đáp thông qua bài kiểm tra miệng (GV đưa ra yêu cầu, HS làm theo, GV đặt
câu hỏi, HS trả lời).
Ví dụ bài kiểm tra miệng để đánh giá kĩ năng đọc thành
tiếng, kĩ năng nghe và nói của HS lớp 2:
A.
Bài kểm tra Đọc thành tiếng, Nghe và nói
1. Đọc
thành tiếng 1 trong 2 đoạn sau:
Đoạn thứ nhất:
1 Thông tư
27/2020/TT- BGD ĐT, tài liệu đã dẫn
46
Phía trước ngôi nhà, bên tay trái, sát lối đi là một cây hoa lan
rất to. Thân cây lực lưỡng, đen thẫm. Những cành cây không to mà lại mảnh dẻ,
thướt tha với những chùm lá dày, xanh mướt, xen kẽ những bông hoa cánh dài,
vàng tươi luôn đung đưa, xào xạc trong gió sớm. Mỗi trận gió, những bông hoa
lan vàng lả tả rụng xuống, rải hương thơm khắp lối đi.
Đoạn thứ hai :
Thức
ăn của dơi là muỗi, mối và nhiều loại côn trùng khác. Những con vật nhỏ bé này
bay khá nhanh. Khi bị dơi săn đuổi, chúng phải cố sức bay dích dắc để thoát
thân. Nhưng nhờ có sẵn cái ra-đa tự nhiên trên cơ thể, mà dơi có thể nhanh
chóng phát hiện hướng đi và khoảng cách giữa dơi với con mồi. Nó chỉ việc lao
tới tóm con mồi trong vài giây.
Trả lời 1 trong 2 câu
hỏi sau (tương ứng với từng đoạn trên):
Câu hỏi 1: Đoạn
văn nói về cây gì?
Câu hỏi 2: Cái
gì trên cơ thể của dơi khiến nó dễ
bắt mồi?
Để xác nhận kĩ năng đọc hiểu, năng lực sử dụng từ và câu,
năng lực viết, GV cần sử dụng phương pháp đánh giá bằng bài kiểm tra viết.
Ví dụ bài kiểm tra đọc hiểu, sử dụng
từ và câu, viết cho HS lớp 2:
Bài
kiểm tra đọc hiểu, sử dụng từ và câu, viết đoạn văn
1. Đọc
bài sau rồi làm những bài tập ở dưới.
Chăm
học và thông minh
47
Ngày xưa, ở làng
Mộ Trạch (thuộc tỉnh Hải Dương) có hai anh em Lê Nại và Lê Tư. Anh là Lê Nại có
tính chăm chỉ, ngày đêm miệt mài học tập. Lê Tư là em, vốn sẵn thông minh nhưng
ít chịu khó học hành. Khoa thi năm 1505, cả hai anh em cùng lên kinh đô Thăng
Long tham dự kì thi do triều định mở. Lê Tư không làm được bài, cầu cứu anh
nhắc giúp. Lê Nại đã nói:
- Ngày thường, em cậy mình thông minh, không chăm chỉ học. Nay đi
thi, em không làm được bài. Nếu anh nhắc em làm bài thi thì khác nào đánh lừa
triều đình. Làm thế sao còn gọi là trung thực trong thi cử ?
Lê Tư giận anh và nói:
-
Thôi khoa này anh đỗ, còn em chẳng thi nữa!
Nói rồi Lê Tư bỏ thi
ra về. Về đến nhà, mẹ hỏi, Lê Tư nói bỏ thi là tại anh không
giúp. Bà mẹ ôn tồn dạy
con:
-
Anh con không nhắc bài
là đúng. Từ trước đến nay con luôn cậy mình tài giỏi, chẳng chăm học hành. Nếu
con thông minh mà lại chăm học thì chẳng cần ai giúp cả.
Khoa thi năm đó Lê Nại đỗ Trạng nguyên. Từ đó
Lê Tư chăm chỉ học tập, 5 năm sau cậu cũng đỗ Hoàng giáp.
Theo Trịnh Mạnh sưu
tầm
Câu hỏi 1: Lê Nại có điểm gì mạnh, Lê Tư có điểm gì mạnh?Tìm từ
trong bài điền vào chỗ trống.
a.
Điểm mạnh của Lê Tư : …………………………………………………
b.
Điểm mạnh của Lê Nại : ………………………………………………
Câu hỏi 2: Lê Tư cần anh giúp gì trong kì thi
?
a. Đánh
lừa triều đình.
b. Nhắc
bài trong kì thi.
c. Giúp
thi đỗ Trạng nguyên.
d. Giúp
trung thực trong kì thi.
Câu hỏi 3: Vì sao Lê Tư không thi đỗ cùng anh
?
48
b. Vì Lê Tư muốn
nhường cho trai anh đỗ.
c. Vì Lê Tư không chăm
học.
d. Vì Lê Tư giận anh.
Câu hỏi 4: Vì sao 5
năm sau Lê Tư cũng thi đỗ giải cao?
a.
Vì Lê Tư được anh nhắc bài.
b.
Vì Lê Tư thông minh
c.
Vì Lê Tư chăm chỉ học
d.
Vì Lê Tư vừa chăm học vừa thông minh
Câu hỏi 5: Lê Nại không nhắc bài cho em trong kì thi là đúng hay
sai? Vì sao? Điền tiếp vào chỗ trống ý kiến của em.
Lê Nại không nhắc bài
cho em trong kì thi là …………………vì ……..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu hỏi 6: Khi không làm được bài trong giờ kiểm tra thì em làm
gì? Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời của em.
Khi không làm được bài
trong giờ kiểm tra, em …………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu hỏi 7: Viết
vào chỗ trống từ trái nghĩa với mỗi từ sau.
a. Trái nghĩa với thông
minh là ……………………………………………
b. Trái nghĩa với chăm
chỉ là ……………………………………………
Câu hỏi 8: Viết câu nói về
việc học của một bạn em, trong câu có dùng từ thông minh hoặc
từ chăm chỉ.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2.
Viết đoạn văn
khoảng 4 đến 5 câu nói về một con vật em yêu thích hoặc em thường chăm sóc.
B.
Thực hành chương 2
1. Mô
tả một hoạt động đánh giá kĩ năng đọc hoặc kĩ năng viết, kĩ năng nói, kĩ năng
nghe mà bản thân đã làm. Phân tích xem hoạt động đó là ĐGTX hay ĐGĐK, hoạt động
đó sử dụng PPĐG nào, sử dụng công cụ ĐG nào?
49
2. Dựa
vào một số ví dụ mẫu trong chương này, soạn một phiếu quan sát hoặc một số câu
hỏi để ĐGTX một kĩ năng trong môn Tiếng Việt ở một lớp cụ thể
3. Chọn
một bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 1 mới, lựa chọn PPĐG và kĩ thuật ĐG
cho từng nội dung trong bài học đã chọn.
C.
Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 2
1.
Điền vào chỗ trống tên 4
nhóm phương pháp đánh giá được sử dụng trong đánh giá học sinh ở môn Tiếng
Việt.
a.
……………………………….
b. ……………………………….
c. ……………………………….
d. ………………………………….
2.
Khi đánh giá một số kĩ
năng ngôn ngữ, GV có thể dùng những phương pháp, công cụ đánh giá nào, kĩ thuật
đánh giá nào là tốt hơn cả ? Khoanh vào Đúng hoặc Sai ở mỗi câu trả lời.
1. |
Đánh
giá kĩ năng đọc thành tiếng bằng phiếu quan sát và kĩ thuật |
Đúng |
nhận xét bằng lời |
Sai |
|
|
|
|
2. |
Đánh giá kĩ năng nói và
nghe bằng phương pháp vấn đáp và kĩ |
Đúng |
thuật nhận xét bằng lời |
Sai |
|
|
|
|
3. |
Đánh
giá kĩ năng viết đoạn văn bằng nhóm phương pháp kiểm tra |
Đúng |
viết và công cụ câu hỏi
trắc nghiệm khách quan |
Sai |
|
|
|
|
4. |
Đánh giá kĩ năng viết
bài văn bằng nhóm phương pháp kiểm tra |
Đúng |
viết và công cụ câu hỏi
tự luận mở rộng |
Sai |
|
|
|
|
50
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG
CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC
VỀ PHẨM CHẤT , NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRONG MÔN TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU
Học xong chương này, học viên:
1. Nhận
diện được công cụ ĐGTX, ĐGĐK có trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 mới và
các sách Tiếng Việt lớp 2, 3, 4, 5 hiện hành
2. Biết cách
soạn một số công cụ để ĐGTX và ĐGĐK trong môn Tiếng Việt cấp TH
3. Biết cách
thông báo kết quả ĐG cho HS dựa trên các công cụ đã dùng để ĐG
A. Đọc
những thông tin cốt lõi sau
2.1
Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh tiểu học đối với môn Tiếng Việt
2.1.1 Đặc điểm của câu hỏi, bài tập
theo hướng phát triển năng lực
Câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực
có những đặc điểm sau:
-
Câu hỏi, bài tập hướng vào việc xác
định HS giải quyết được nhiệm vụ gì trong đọc, viết, nói và nghe
-
Câu hỏi và bài tập gắn với bối cảnh thực tiễn cuộc sống của
HS
-
Câu hỏi và bài tập bao quát được các
mức độ từ thấp đến cao của kĩ năng đọc, viết, nói, nghe để từ đó xác định được
mức độ năng lực của mỗi HS
-
Câu hỏi và bài tập phù hợp với thời điểm của quá trình học
của HS.
Ví dụ câu hỏi dùng cho
HS lớp 2 đọc bài Bóp nát quả cam (trích Lá cờ thêu sáu
chữ
vàng):
Chọn những chi tiết
cho thấy Quốc Toản nóng lòng chờ gặp vua.
1 |
Quốc Toản vô cùng
căm giận quân giặc |
Đúng / Sai |
|
|
|
2 |
Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa để xin gặp vua |
Đúng / Sai |
|
|
|
3 |
Quốc Toản xô ngã lính gác để chạy xuống thuyền gặp vua |
Đúng / Sai |
|
|
|
4 |
Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam |
Đúng / Sai |
|
|
|
Câu hỏi này nhằm xác định mức độ hiểu văn bản: trả lời được
câu hỏi về một số chi tiết quan trọng trong văn bản truyện. Đây là mức 1.
Bài tập tiếp theo: Nói tiếp ý kiến giải thích việc Quốc Toản vô tình bóp nát
quả cam.
Vì … , Quốc Toản đã vô
tình bóp nát quả cam.
Bài tập này xác định mức hiểu văn bản : nhận biết mối quan
hệ nhân quả giữa các chi tiết trong truyện thông qua nói câu giải thích một chi
tiết trong truyện. Đây là mức 2.
51
Bài tập: Chọn
những từ ngữ chỉ phẩm chất
của Trần Quốc Tuản được thể hiện qua
câu chuyện.
a.
yêu nước b. kiên trì c.
lễ phép d. căm thù giặc
Bài tập này xác định mức hiểu văn bản : dựa vào gợi ý, hiểu
điều tác giả muốn nói qua văn bản. Đây là
mức 2.
Như vậy, những HS thực hiện đúng câu hỏi nào thì em đó xác
nhận mức độ hiểu văn bản của mình ở mức tương ứng 1 hoặc 2, 3.
2.1.2 Các mức độ trong câu hỏi, bài
tập theo hướng năng lực môn Tiếng Việt
Thông tư 27/TT-BGDĐT về đánh giá HS tiểu học đã chỉ ra 3 mức
độ về kết quả học tập của HS xét trên phương diện năng lực. Đó là các mức Biết,
Hiểu, Vận dụng, cụ thể là :
-
Mức 1: Nhận biết, nhắc lại
hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình
huống, vấn đề quen thuộc trong học tập;
-
Mức 2: Kết nối, sắp xếp
được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;
-
Mức 3: Vận dụng các nội
dung đã học để giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý
trong học tập và cuộc sống.
Căn cứ vào các mức độ trên, có thể
xác định các mức độ của:
a)
Các mức độ của năng lực dùng từ, đặt câu:
-
Mức 1 (Biết): Nhận biết được hoặc nêu được định nghĩa đơn vị, kiểu loại đơn
vị, một bộ
phận nào đó của đơn vị (từ, câu, văn bản).
Ví dụ:
Tìm 3 từ đồng nghĩa
trong mỗi dòng sau:
a)
nước nhà, non sông, tổ quốc, hành tinh
b)
hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới
c) kiến
thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây
- Mức 2 (Hiểu): Lấy ví dụ cho một đơn vị, kiểu
loại đơn vị, một bộ phận nào đó hoặc giải thích được vì sao một trường hợp cụ thể nào đó thuộc một đơn
vị, kiểu loại, quan hệ - nào đó. Lựa chọn, sử dụng đúng một đơn vị, kiểu loại
đơn vị, một bộ phận của đơn vị vào tình huống giả định (bài tập thực hành).
Ví dụ:
(1) Nêu ví dụ về từ
đồng nghĩa.
(2) Viết lời giải thích: Vì sao ca trong câu a và ca
trong câu b là hai nghĩa khác nhau của một từ ca?
a)
Cho tôi mượn cái ca
một tí.
52
(3)
Chọn từ thích hợp
trong ngoặc đơn điền vào 4 chỗ trống trong các câu sau: (hiền hòa, hiền lành,
hiền từ, nhân ái)
a)
Bạn Nhung lớp em rất …....................
b)
Dòng sông chảy …................... giữa hai
bờ xanh mướt lúa ngô.
c)
Ba luôn nhìn em bằng cặp mắt
….....................
d)
Cụ già ấy là một người ..................…
-
Mức 3 (Vận dụng) : Lựa chọn để sử dụng một đơn vị, kiểu loại đơn vị, một bộ phận của đơn vị vào giải
quyết một nhiệm vụ học tập hoặc một tình huống, yêu cầu của đời sống.
Ví dụ:
Thay từ in đậm bằng một từ láy đồng nghĩa để
câu văn sau gợi tả hơn. Viết lại câu đã thay từ.
Gió thổi mạnh, lá cây rơi
nhiều, từng đàn cò bay nhanh
trong mây.
b)
Các mức độ của năng lực đọc (đọc
hiểu) văn bản
-
Mức 1 (Biết): Tái hiện hình ảnh, chi tiết
trong bài đọc.
Ví dụ:
(1) Cậu bé thấy bà cụ
đang làm gì? (Bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” –
Tiếng Việt 2) 1
(2)
Những chi tiết nào
miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Bài “Hội vật” –
Tiếng Việt 3) 2
- Mức 2
(Hiểu): HS phải dựa vào văn bản, suy luận để cắt nghĩa hoặc suy luận để tìm
thông tin mới. HS đánh giá giá trị nội dung của văn bản và hình thức của văn bản;
lí giải hoặc giải quyết các tình huống/vấn đề tương tự như tình huống/vấn đề
trong văn bản.
Ví dụ:
(1) Vì sao cô
giáo khen Mai? (Chiếc bút mực – Tiếng Việt 2)3
(2)
Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân
xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (Bài “Mồ Côi xử kiện” – Tiếng Việt 3) 4
(3)
Theo em, vì sao người trung thực
là người đáng quý? Viết câu trả lời. (Bài
“Những hạt thóc giống” - Tiếng Việt
4). 1
1 Tiếng Việt 2
tập một, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, NXBGD, 2016
2 Tiếng Việt 3
tập hai, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, NXBGD, 2016
3 Sách Tiếng
Việt 2, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên , tài liệu đã dẫn
4 Sách Tiếng
Việt 3, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên , tài liệu đã dẫn
53
(4)
Nếu vẽ một bức tranh minh họa
bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? Viết câu trả lời. (Bài “Tuổi Ngựa” - Tiếng
Việt 4) 2
- Mức
3 (Vận dụng): HS vận dụng thông tin hoặc bài học
rút ra từ văn bản để giải quyết những vấn đề trong học tập hoặc
trong cuộc sống, đưa ra những phản hồi hợp lý
trong học tập và cuộc sống, so sánh hai
văn bản cùng chủ đề hoặc cùng kiểu loại.
Ví dụ:
(1)
Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ
như thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước? Viết câu trả lời. (Bài
“Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” – Tiếng Việt 5) 3
(2)
Chúng ta phải làm gì để giữ
bình yên cho trái đất? Viết câu trả lời. (Bài “Bài ca về trái đất” – Tiếng Việt
5). 4
c) Các mức độ
của năng lực viết
- Mức
1 (Biết): viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ, viết đúng từ, trình bày
bài viết chính tả theo mẫu
-
Mức 2 (Hiểu): viết
câu có đủ thành phần để diễn đạt đủ một thông báo,
viết hoa đầu câu và ghi dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than cuối câu
cho phù hợp nghĩa của câu. Viết đoạn văn theo chỉ dẫn đúng cấu trúc, nội dung,
ngôn ngữ
- Mức
3 (Vận dụng): viết bài văn theo yêu cầu đúng
cấu trúc, nội dung, ngôn ngữ dùng đúng quy tắc và biết sửa chữa hoàn
thiện bài viết
d)
Các mức độ của năng lực nghe
-
Mức 1 (Biết): Tái hiện /nhắc lại chi tiết quan
trọng trong bài nói, trong ý kiến đã
nghe.
Ví dụ: Kể việc làm của bồ câu khi thấy kiến
rơi xuống dòng nước (truyện Bồ câu và kiến vàng)
- Mức
2 (Hiểu): Dựa vào gợi ý nhận ra mối quan hệ giữa các chi tiết
trong bài nói. Dựa vào gợi ý, nêu ý kiến nhận xét về nhân vật, sự việc
trong bài nói
Ví dụ : Vì sao nhà vua khen Trần Quốc Toản ?
(Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng, trích
đoạn Bóp nát quả cam)
Ví dụ: Việc làm của bồ
câu cho em nhận xét gì về nhân vật này?
-
Mức 3 (Vận dụng): Hiểu được chủ đề của bài nói
và có ý kiến phản hồi.
1 Sách Tiếng
Việt 4, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, NXBGD, 2016
2 Sách Tiếng
Việt 4, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, tài liệu đã dẫn
3 Sách Tiếng
Việt 5, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, NXBGD, 2016
4 Sách Tiếng
Việt 5, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, tài liệu đã dẫn
54
Ví
dụ: Câu chuyện Bồ câu và kiến vàng cho em bài học gì về tình bạn?
e) Các mức độ
của năng lực nói
- Mức
1 (Biết): kể lại một câu chuyện đơn giản, sự việc đơn
giản dựa vào gợi ý (lời kể, hình ảnh); phát biểu rõ một ý kiến ngắn
Ví dụ: Dựa và câu hỏi sau, kể lại đoạn 1 của
câu chuyện Bồ câu và kiến vàng : Thấy kiến rơi xuống nước, bồ câu đã làm gì?
- Mức 2 (Hiểu): nhớ được trình tự sự việc trong truyện, trong
thuật việc, trình tự miêu tả trong bài miêu tả. Nói lời kể chuyện, thuật việc, miêu tả
ngắn dựa trên trải nghiệm của bản thân qua đọc, nghe, quan sát.
Ví dụ: Sắp xếp lại các
chi tiết cho đúng trình tự chi tiết trong truyện Bồ câu và kiến
vàng.
A.
Kiến vàng cắn vào
chân người đàn ông, ông ta đau quá, đánh rơi nỏ, gây ra tiếng động
B.
Bồ câu thả lá xuống dòng nước, kiến vàng leo
lên lá thoát chết
C.
Bồ câu vụt bay đi
D.
Kiến vàng trượt chân ngã xuống dòng nước
Ví dụ : Kể lại câu
chuyện Bồ câu và kiến vàng.
-
Mức 3 (Vận dụng): kể chuyện, thuật việc, miêu
tả có xen nhận xét, cảm xúc, lĩ lẽ.
Ví
dụ: Đóng vai kiến vàng, kể lại câu chuyện Bồ câu và kiến vàng, rồi nói về tình
bạn của hai nhân vật.
2.2 Công cụ đánh giá phẩm chất và
năng lực của học sinh trong môn Tiếng Việt
Việc đánh
giá những phẩm chất và những năng lực chung nêu trong chương trình GDPT tổng
thể sẽ được GV thực hiện bằng những công cụ khác thể hiện trong một văn bản
Hướng dẫn khác của Bộ GD&ĐT. Trong các bài học ở môn Tiếng Việt, GV sẽ tích
hợp việc đánh giá những năng lực, phẩm chất này và năng lực văn học vào việc
đánh giá năng lực ngôn ngữ thông qua đánh giá các kĩ năng đọc, viết, nói và
nghe .
2.2.1 Công cụ đánh giá năng lực đọc
a)
Công cụ đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng (kĩ thuật đọc)
Đọc thành
tiếng là một kĩ năng thực hiện. Phương pháp tốt nhất và phổ biến dùng để đánh
giá kĩ năng này là phương pháp quan sát và thu thập thông tin bằng phiếu quan
sát. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt về kĩ thuật đọc nêu trong chương trình ở từng
lớp, GV có thể soạn công cụ để quan sát kĩ năng này của HS, dựa trên các thông
tin đã thu thập được phiếu quan sát, GV đưa ra nhận xét và chấm điểm cho bài
đọc của HS.
Ví dụ đánh
giá kĩ năng đọc thành tiếng của một HS lớp 3 bằng phiếu quan sát:
55
Mô
tả |
Âm lượng |
Chính xác |
|
Ngắt nghỉ hơi |
|
Tốc độ |
|
Tổng |
|
|||||
|
kết
quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
(tiếng / phút) |
điểm |
|
||
|
tương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Quá |
Đủ |
3-4 |
2 |
0-1 |
3-4 |
2 |
0-1 60- |
70- |
hơn |
|
|
||
|
ứng với |
|
|
|||||||||||
|
điểm |
nhỏ/to |
nghe |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
lỗi |
70 |
80 |
80 |
|
|
|
(0 đ) |
(1 đ) |
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
|
|
|||||||
|
|
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
(1đ) |
(2đ) |
(3đ) |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên học
sinh
1
Vũ Duy
|
An |
x |
x |
x |
x |
6 |
|
|
|
|
|||||
|
Lần 1 |
|
|
|
|
điểm |
|
|
Lần 2 |
x |
x |
x |
x |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
Lần 3 |
x |
x |
x |
x |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
Sau lần thứ nhất, GV
đánh giá bằng nhận xét và cho điểm: Em đọc còn nhỏ. Chú ý
đọc đúng một số từ,
ngắt nghỉ hơi ở câu dài. Điểm số: 6
Sau lần thứ hai, GV
đánh giá bằng nhận xét và cho điểm : Em đã tiến bộ, đọc to hơn.
Tuy nhiên em vẫn cần
chú ý đọc đúng một số từ và ngắt nghỉ hơi ở câu dài . Điểm số: 7
Sau
lần thứ bba, GV đánh giá bằng nhận xét và cho điểm : Em đã tiến bộ, đọc to hơn,
nhanh hơn, chính xác hơn. Tuy nhiên em vẫn cần chú ý ngắt nghỉ hơi ở câu dài.
Tuy nhiên em vẫn cần chú ý đọc đúng một số từ và ngắt nghỉ hơi ở câu dài . Điểm
số: 9
Với số ít HS đọc còn yếu, GV có
thể dùng Sổ ghi chép sự kiện hàng ngày để ghi chép kết quả
đọc của từng em trong nhiều bài đọc, từ đó có sự hỗ trợ, chỉ dẫn HS để mỗi em
cải thiện chất lượng đọc của mình.
Ví dụ
với HS Long, GV căn cứ vào ghi chép biết HS yếu ở ngắt nghỉ hơi khi đọc, giải
pháp của GV là trong từng bài GV cho Long luyện đọc ngắt hơi ở câu dài. Với HS
Hồng, căn cứ vào ghi chép, GV biết em này đọc còn sai nhiều từ, giải pháp của
GV là trong từng bài, GV chọn những tiếng HS đọc sai cho em ghép lại (ghép
tiếng gồm âm đầu vần, thanh điệu) để đọc đúng ...
56
Ví
dụ ĐG kĩ năng đọc thành tiếng bằng cuộc thi đối với HS lớp 1: Tổ chức
cuộc thi đọc giữa các nhóm : mỗi nhóm chọn 1 em đại diện tham gia cuộc
thi. 4 HS đại diện đọc đoạn văn Thỏ nâu và cá rô phi 1.
Sau cuộc thi GV dùng kĩ thuật HS đánh giá lẫn nhau để HS thực hiện ĐG theo các
câu hỏi của GV: 1) Bạn nào đọc to rõ nhất? Bạn nào không đọc sai từ? Bạn nào
ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm xuống dòng?
b)
Công cụ đánh giá kĩ năng đọc hiểu (đầu ra của NL đọc)
Đọc hiểu là
kĩ năng thể hiện đầu ra của việc học đọc. Phương pháp tốt để ĐG đọc hiểu là
phương pháp kiểm tra viết trong đó có sử dụng loại câu hỏi trắc nghiệm lựa
chọn, câu hỏi tự luận hạn chế. Bên cạnh phương pháp kiểm tra viết, phương pháp vấn
đáp cũng là một phương pháp dùng để ĐG kĩ năng đọc hiểu ngay trên lớp học,
trong mỗi bài học.
Để thực hiện ĐGTX đọc hiểu trong các
bài đọc trên lớp :
- GV
có thể dùng câu hỏi củng cố hoặc câu hỏi kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu văn
bản của HS lớp 4: Những chi tiết nào trong bài cho thấy Lái rất thích đôi
giày ba ta được tặng? (Câu hỏi đánh giá yêu cầu nhận biết chi tiết quan
trọng trong bài Đôi giày ba ta màu xanh)2
- GV
có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn để đánh giá mức độ hiểu văn bản của HS
lớp 4 : Chọn dòng nêu đúng chủ đề của truyện Đôi giày
ba ta màu xanh. (Câu hỏi đánh giá yêu cầu hiểu chủ đề văn bản)
1/ Vẻ đẹp của đôi giày ba ta
2/ Ước mơ có được đôi giày ba ta của
một cậu bé
3/ Tình thương yêu đã giúp cậu bé
nghèo đi học
4/ Câu chuyện về một cậu bé nghèo
-
GV có thể dùng câu hỏi tự luận hạn
chế để đánh giá mức độ hiểu văn bản của HS lớp 2 : Viết 1-2 câu nêu nhân vật
em thích nhất trong truyện Bồ câu và kiến vàng và giải thích vì
sao em thích. (Câu hỏi đánh giá yêu cầu liên hệ văn bản với kinh nghiệm của bản
thân)3
Để thực hiện ĐGĐK đọc hiểu vào giữa học kì, cuối học kì,
cuối năm học :
-
GV cần thiết kế một đề kiểm tra viết
về đọc hiểu (hoặc một phần trong đề kiểm tra viết về đọc hiểu) trong đó sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, câu hỏi tự luận hạn chế.
Ví dụ phần đề kiểm tra đọc hiểu
trong đề kiểm tra viết của HS lớp 2 :
Đọc bài sau rồi
làm những bài tập ở dưới.
1 Sách Tiếng
Việt 1 tập một, Nguyễn Thị Hạnh chủ biên, NXBGD, 2020
2 Sách Tiếng
Việt 4 tập một , NXBGD, 2016
3 Sách Tiếng Việt
1 tập hai, Nguyễn Thị Hạnh chủ biên, tài liệu đã dẫn
57
Ngày xưa, có một ông bố có ba con trai. Cả ba đều muốn khi bố
qua đời, bố sẽ cho mình nhà cửa. Ông bố rất phân vân, ông bảo các con:
-
Các con hãy đi xa nhà, mỗi con học lấy một
nghề. Ai giỏi nghề thì bố sẽ cho ngôi
nhà này.
Ba người con làm
theo lời bố. Người con cả học nghề đóng móng ngựa, người thứ hai học nghề thợ
cạo, người em út học nghề dạy võ. Ba anh em hẹn nhau ngày trở về rồi ra
đi.
Đến hẹn, ba anh
em về nhà. Người anh cả biết thay móng cho ngựa trong khi con ngựa đang phi rất
đều. Người anh thứ hai biết cạo lông cho một con thỏ khi nó đang chạy mà không
làm trầy da thỏ. Người em út có thể múa kiếm dưới trời mưa to mà quần áo vẫn
khô nguyên. Ông bố cân nhắc mãi, cuối cùng ông công nhận người con út là người
giỏi nghề nhất và cho anh ngôi nhà. Khi bố qua đời, người em út mời hai anh
cùng ở nhà của bố
để
lại. Từ đó ba anh em sống hòa thuận, thương yêu nhau dưới một mái nhà. Người nào
cũng giỏi nghề và giàu có.
Câu hỏi 1: Cả ba người con đều muốn gì khi bố
qua đời?
a.
Muốn được học nghề
b.
Muốn được đi xa nhà
c.
Muốn được bố cho nhà cửa
d.
Muốn cùng sống trong ngôi nhà của bố
Câu hỏi 2 :Người bố khuyên các con nên làm gì ? Chọn từ ngữ điền
vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu trả lời.
Người bố khuyên các
con nên đi xa nhà để ………………………………….
………………………………………………………………………………………
Câu hỏi 3 :Vì sao bố khuyên các con đi học
nghề?
a. Vì bố muốn các con
tài giỏi
b. Vì bố muốn các con
đi xa nhà
c. Vì
bố muốn các con có nghề để kiếm sống
d. Vì
bố chưa muốn cho con ngôi nhà
Câu hỏi 4 :Vì sao người em út mời các anh cùng ở nhà với mình
sau khi bố qua đời?Điền tiếp vào câu trả lời ý kiến của em.
Người em út mời các
anh cùng ở nhà với mình sau khi bố qua đời vì
………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
……………………………
Câu hỏi 5 : Đoạn cuối câu chuyện cho em thấy anh em nên đối xử
với nhau thế nào? Viết câu trả lời.
…………………………………………………………………………………………………
58
…………………………………………………………………………………………………
Trong thiết
kế công cụ là đề kiểm tra viết, cần phải thiết kế 2 phần : phần đề
kiểm tra, phần hướng dẫn chấm điểm. Trong phần
hướng dẫn chấm điểm, đối với những câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn, GV cần
ghi đáp án đúng và số điểm cho câu trả lời đúng; đối với câu hỏi tự luận hạn
chế, GV cần đưa ra các mức độ đúng của câu trả lời và số điểm tương ứng với
từng mức.
Ví dụ trong đề kiểm tra trên hướng
dẫn chấm điểm như sau :
-
Đáp án của câu hỏi 1 là c, điểm số là 1;
-
Đáp án câu hỏi 2 điền : ”mỗi con học lấy một
nghề” ; điểm số là 1
-
Đáp án câu hỏi 3 là c, điểm số là 1.
-
Câu số 4 có 3 mức trả lời : 1) mức 1 câu trả
lời điền : vì người em út làm theo lời bố
-
số điểm 0 ; 2) mức 2
điền câu trả lời : vì người em út muốn chia nhà của bố cho các anh – số điểm
0,5 ; 3) mức 3 điền câu trả lời : vì người em út muốn ba anh em cùng sống trong
một nhà – số điểm 1.
- Câu số 5 có 2 mức trả lời : 1) mức 1 câu trả lời điền khác với ý
anh em cần sống với nhau hòa thuận và thương yêu nhau – 0 điểm ; 2) mức 2 câu
trả lời điền đủ ý : anh em phải sống với nhau hòa thuận và thương yêu nhau – 1
điểm.
2.2.2 Công cụ đánh giá năng lực viết
a)
Công cụ đánh giá kĩ năng viết chữ (kĩ thuật viết)
Kĩ năng viết
chữ trong phần Tập viết, kĩ năng viết đúng các từ chứa những hiện tượng chính
tả HS dễ viết sai, kĩ năng viết chính tả một đoạn văn dưới dạng tập chép hoặc
nghe viết hợp thành kĩ năng viết chữ (còn gọi chung là kĩ thuật viết). Ở các
lớp đầu cấp TH, kĩ năng viết chữ có một vai trò quan trọng, nó giúp HS biết
viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết đúng quy tắc chính tả, biết trình bày bài viết
sạch đẹp, những điều đó làm nền tảng cho việc viết văn bản sau này. Do vậy ở
các lớp 1, 2, 3 đánh giá kĩ năng viết chữ được thực hiện cả ở hình thức ĐGTX và
ĐGĐK.
Ở
lớp 1 và lớp 2, ĐGTX trong kĩ năng
viết chữ có 2 phần : ĐG Tập viết và đánh giá viết chính tả.
Để thực hiện ĐGTX tập viết, GV cần dùng phương pháp quan sát
với công cụ bảng kiểm để thu thập thông tin, rồi dùng kĩ thuật nhận xét bằng lời
để thông báo kết quả ĐG.
Ví dụ đánh giá kĩ năng viết chữ
trong bài tập viết của HS lớp 1, lớp 2 bằng bảng
kiểm :
Đánh dấu vào ô trống trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào
ô trống trước việc HS không thực hiện.
59
2. Chữ viết đúng kiểu chữ (mẫu chữ),
cỡ chữ
3. Giãn cách giữa các chữ đúng quy
định
4. Trình bày bài sạch
Điểm số cho yêu cầu 1 : 3 điểm, yêu
cầu 2 : 3 điểm, yêu cầu 3 : 3 điểm, yêu cầu 4 : 1
điểm.
Dựa trên bảng kiểm đã nêu, GV
có thể cho điểm bài tập viết của HS và đưa ra lời nhận xét xác nhận những điều
HS đã làm được, khuyến nghị HS sửa những điều chưa làm được. Ví dụ GV có thể
dựa trên bảng kiểm nhận xét bài tập viết của một HS : Chữ viết thẳng
hàng, đúng mẫu, trình bày sạch. Tuy nhiên cần chú ý viết các chữ cách nhau 1
hàng kẻ li dọc.
Trong ĐG tập viết ở lớp 1 và lớp 2,
không thực hiện ĐGĐK, chỉ thực hiện ĐGTX.
Khi thực hiện ĐGTX viết chính
tả (trong mỗi bài học) , GV cần dùng phiếu quan sát và bảng kiểm để thu thập
thông tin, rồi dùng kĩ thuật nhận xét bằng lời để thông báo kết quả ĐG.
Ví dụ đánh giá kĩ năng viết chính tả
của HS lớp 1, lớp 2, lớp 3 bằng bảng kiểm :
Đánh dấu + vào ô
trống trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào ô trống trước việc HS không thực
hiện.
1. Chữ viết thẳng hàng
2. Chữ viết đúng kiểu chữ (mẫu chữ), cỡ chữ,
dấu câu
3. Giãn cách giữa các chữ đúng quy
định
4. Viết đúng các từ (bao gồm cả viết
hoa từ cần viết hoa, không có hơn 3 lỗi)
5. Viết đúng tốc độ
6. Trình bày đúng quy định và sạch
Điểm số cho yêu cầu 1 : 1 điểm; điểm
cho yêu cầu 2 : 2 điểm; điểm cho yêu
cầu 3 : 1 điểm ; điểm cho yêu cầu 4
: 3 điểm; điểm cho yêu cầu 5 : 2 điểm; điểm cho
yêu cầu 6 : 1 điểm
Dựa trên bảng kiểm đã nêu, GV
có thể cho điểm bài viết của HS và đưa ra lời nhận xét xác nhận những điều HS
đã làm được, khuyến nghị HS sửa những điều chưa làm được. Ví dụ GV có thể dựa
trên bảng kiểm nhận xét bài tập viết của một HS : Chữ viết thẳng hàng,
đúng mẫu, viết đúng các từ, trình bày sạch. Tuy nhiên cần chú ý nghe đọc xong
mới viết để viết nhanh hơn.
60
Khi thực
hiện ĐGĐK kĩ năng viết chính tả ở lớp 1, 2, 3, GV cần thiết kế công cụ ĐG là
một đề bài dạng yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tập chép hoặc nghe – viết đoạn
văn và một hướng dẫn chấm điểm dạng rubric.
Ví dụ công cụ ĐG kĩ
năng viết chính tả vào cuối học kì II lớp 2 (trích trong đề kiểm tra kĩ năng
viết – phần viết kĩ thuật - cuối học kì I lớp 2):
Nghe - viết đoạn sau.
Chim
Ưng
Chim ưng làm tổ
trên đỉnh một ngọn núi cao ngất trời. Hằng ngày, chim thường đứng bên một hòn
đá to bằng nó để nhìn xuống những dải mây quấn quanh sườn núi và nhìn xuống
biển xanh sâu thẳm. Không có con vật nào leo được lên đỉnh núi làm bạn với chim
ưng. Chỉ có tiếng gió hú và tiếng sóng biển ầm vang trò chuyện với nó.
Hướng dẫn chấm điểm
bài chính tả nghe – viết : 4 điểm
Chữ viết đúng mẫu, |
Viết đúng
từ, dấu |
|
Tốc
độ viết |
|
|
Trình bày bài |
|||||||||||||
cỡ chữ |
|
|
|
|
câu, viết hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
viết theo mẫu |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hơn |
3-5 |
|
0-2 |
Hơn 5 |
2-5 |
|
0-1 |
|
Dưới 50 |
|
50-55 |
|
Hơn 55 |
Chưa |
|
Theo |
|||
5 lỗi |
lỗi |
|
lỗi |
lỗi |
lỗi |
|
lỗi |
chữ/phút |
|
chữ/phút |
|
chữ/phút |
theo |
|
mẫu, |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mẫu/bài |
|
bài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bẩn |
|
sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
0 đ |
0,5 đ |
|
1đ |
0 đ |
1 đ |
|
1,5
đ |
0 đ |
|
0,5 đ |
|
1
đ |
0 đ |
|
0,5
đ |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Công cụ đánh giá kĩ năng viết văn bản (còn gọi là đánh giá
năng lực viết)
Viết văn bản là một kĩ năng
quan trong trọng môn Tiếng Việt, nó là đầu ra của năng lực viết. Do đó thực
chất của việc đánh giá kĩ năng viết văn bản là đánh giá năng lực viết của HS.
Vì tầm quan trọng của NL viết, nên NL này được ĐG ở cả hình thức ĐGTX và ĐGĐK.
Có 2 yêu cầu cần đạt về NL viết : yêu cầu về quy trình
viết, yêu cầu về sản phẩm viết.
Khi thực hiện ĐGTX năng lực
viết, cần ĐG cả 2 yêu cầu là quy trình viết và sản phẩm viết. Quy trình viết
được đánh giá bằng phương pháp quan sát với công cụ bảng kiểm. Trong từng bài
học, khi cho HS viết đoạn văn, bài văn, GV quan sát HS thực hành viết và dùng
bảng kiểm để ĐG việc HS thực hiện quy trình viết.
Ví dụ
GV dùng bảng kiểm để ĐG quy trình viết đoạn văn của HS lớp 2, lớp 3 trong từng
bài học :
Đánh dấu + vào ô trống
trước việc HS thực hiện, đánh dấu – vào ô trống trước việc
HS không thực hiện.
1. Trả lời câu hỏi
:”Đoạn văn viết về ai ?” (hoặc về cái gì, việc gì?)
2. Viết ra nháp các ý
đã tìm
61
3/ Viết vào giấy (hoặc vở) đoạn văn theo ý đã viết nháp 4/ Sau
khi viết xong, đọc lại và sửa lỗi của bài viết
Ví dụ GV dùng bảng kiểm để ĐG quy trình viết bài văn của HS lớp
4, lớp 5 trong từng bài học :
1/ Trả lời câu hỏi
:”Bài văn viết kể hoặc tả, giới thiệu về ai ?” (hoặc về cái gì,
việc gì?)
2/ Quan sát hoặc tìm
tư liệu cho bài viết
3/ Lập dàn ý cho bài
viết
4/ Viết từng phần,
từng đoạn theo dàn ý vào giấy hoặc vở
5/ Sau khi viết xong,
đọc lại và sửa lỗi của bài viết
Để thực hiện ĐGTX sản phẩm viết
của HS, GV cần dùng công cụ câu hỏi tự luận hạn chế (để yêu cầu viết đoạn văn)
hoặc câu hỏi tự luận mở rộng (để yêu cầu viết bài văn) và công cụ rubric hướng
dẫn chấm điểm sản phẩm.
Ví dụ công cụ ĐG sản phẩm viết đoạn
văn ở lớp 2, 3 :
Viết
đoạn văn tả một đồ chơi em yêu thích. (Câu hỏi tự luận hạn chế - trích trong đề
kiểm tra kĩ năng viết
lớp 2)
Hướng dẫn chấm điểm
đoạn văn (đánh giá bằng rubric)
Tổng số điểm : 6 điểm
|
|
|
|
Nội dung và cấu trúc |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng ngôn ngữ |
|
|
|
|
Sự sáng tạo ý |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc lời văn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không |
|
Có 1 |
Không |
Có 1 |
|
Có 2- |
Không |
|
Có 1 |
Hơn |
3-5 |
|
0-2 |
Hơn |
|
3-5 |
|
0-2 |
Không |
|
Vó ý |
||||||||
có
câu |
|
câu |
có
câu |
câu |
|
3 câu |
có
câu |
|
câu |
5
lỗi |
lỗi |
|
|
lỗi |
5
lỗi |
|
lỗi |
|
lỗi |
cóý |
|
riêng |
|||||||
giới |
|
giới |
về |
về |
|
về |
cảm |
|
cảm |
chữ |
chữ |
|
|
chữ |
dùng |
|
|
|
dùng |
riêng |
|
hoặc |
|||||||
thiệu |
|
thiệu |
hình |
hình |
|
hình |
xúc, |
|
xúc, |
viết, |
viết, |
|
|
viết, |
từ, |
|
dùng |
|
từ, |
hoặc |
|
câu |
|||||||
|
|
|
|
dáng, |
dáng, |
|
dáng, |
suy |
|
suy |
chính |
chính |
|
|
chính |
đặt |
|
từ, |
|
đặt |
câu |
|
văn |
||||||
|
|
|
|
hoạt |
hoạt |
|
hoạt |
nghĩ |
|
nghĩ |
tả |
tả |
|
|
tả |
câu |
|
đặt |
|
câu |
văn |
|
hay |
||||||
|
|
|
|
động |
động |
|
động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
câu |
|
|
|
hay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
0
đ |
|
0,5 đ |
|
0
đ |
1
đ |
|
2 đ |
0
đ |
|
0,5 |
|
0
đ |
0,5đ |
|
|
1 đ |
0
đ |
|
0,5
đ |
|
1 đ |
0
đ |
|
1 đ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ công cụ ĐG sản phẩm viết bài
văn ở lớp 4, 5 :
1/ Viết bài văn kể lại
câu chuyện Người ăn xin 1.
(lớp 4)
Hướng dẫn chấm điểm bài văn (đánh giá bằng rubric)
Tổng điểm : 10 điểm
1 Sách Tiếng
Việt 4 tập 1, NXBGD , 2016
62
TT |
Điểm thành |
|
|
|
|
|
|
Mức điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
2 điểm |
|
|
1 điểm |
|
|
0,5 điểm |
|
0 điểm |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Mở bài |
|
|
|
|
|
Có phần mở bài |
Có phần mở bài |
Không viết phần |
|
|||||||||
|
1 điểm |
|
|
|
|
|
viết bằng vài câu |
viết |
bằng |
một |
mở |
bài hoặc
viết |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
câu giới thiệu tên |
mở |
bài |
với |
ý |
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
giới thiệu câu |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
câu chuyện |
|
không nêu rõ tên |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
chuyện gồm : tên |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
câu chuyện |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
câu chuyện, tình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
huống hoặc lí do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
khiến em chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
câu chuyện này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
2 |
Thân |
|
Nội |
Kể |
đủ |
các |
sự |
Kể được một
số |
Kể được một số |
Kể chưa đủ các sự |
|
||||||||
|
bài |
|
dung |
việc |
của |
cốt |
sự việc trong cốt |
sự việc trong cốt |
việc và chưa đúng |
|
|||||||||
|
4 |
|
2 |
truyện |
và |
theo |
truyện |
tuy |
còn |
truyện |
tuy |
còn |
|
||||||
|
|
trình tự các sự |
|
|
|||||||||||||||
|
điểm |
|
điểm |
đúng trình tự các |
thiếu 1 hoặc 2 sự |
thiếu 1 hoặc 2 sự |
|
|
|||||||||||
|
|
việc trong cốt |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
sự việc |
|
|
việc |
|
|
việc |
và |
trình tự |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
của sự việc chưa |
truyện |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đúng |
như |
cốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
truyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kĩ |
Mỗi
sự việc |
Mỗi sự việc được |
Mỗi sự việc được |
Mỗi |
sự |
việc |
kể |
|
||||||||
|
|
|
năng |
được |
kể đầy
đủ |
kể đạt 2 trong 4 |
kể đạt 1 trong 4 |
không đạt yêu cầu |
|
||||||||||
|
|
|
2 |
từ 3-4 |
yêu
cầu |
yêu cầu |
của
mức |
yêu cầu |
của
mức |
|
|||||||||
|
|
|
nào |
của |
mức |
2 |
|
||||||||||||
|
|
|
điểm |
sau |
|
|
|
2 đểm |
|
|
2 đểm |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
|
||||||
|
|
|
|
1. Kể được việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
làm của nhân vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kể được việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
làm của nhân vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
phụ trong sự việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
(nếu
có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Biết
kể bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
lời kể của người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
viết |
và |
lời |
nói |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
của nhân vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
4. Biết
tả ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
hình nhân
vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
xem với lời kể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Kết bài |
|
|
|
|
|
Có phần kết
bài |
Có phần kết
bài |
Không viết kết bài |
|
|||||||||
|
1 điểm |
|
|
|
|
|
viết bằng |
một |
viết bằng |
1
câu |
hoặc viết
kết bài |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
hoặc vài câu với |
với nội dung nêu |
không rõ
một ý |
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
nội dung
nêu 2 |
một trong số các |
nào của
mức 0,5 |
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
trong số
các ý |
ý sau : |
Ý
nghĩa |
điểm |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
sau : |
Ý
nghĩa |
của câu chuyện / |
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
của câu chuyện / |
sự đánh giá hoặc |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
sự đánh giá hoặc |
nhận xét về nhân |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
nhận xét về nhân |
vật chính
trong |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
vật chính
trong |
câu chuyện / bài |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
câu chuyện / bài |
học bản thân rút |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
học bản |
thân |
rút |
ra từ câu chuyện |
|
|
|
|
|
63
1/ Viết bài văn tả một
người bạn thân của em ở trường.(lớp 5)
Hướng dẫn chấm điểm
bài văn (đánh giá bằng rubric)
Tổng điểm: 10 điểm
Phân bố điểm như sau:
64
Điểm thành |
|
|
|
|
Mức điểm |
|
|
|
|
|
|
|||
T |
phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
2 điểm |
|
1 điểm |
0,5 điểm |
0 điểm |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Mở bài: |
|
|
|
|
Có phần mở bài viết |
Có phần mở |
Không |
|
|||||
|
1 điểm |
|
|
|
|
|
bằng vài câu giới
thiệu |
bài viết bằng 1 |
viết |
phần |
|
|||
|
|
|
|
|
|
câu |
giới |
thiệu |
mở |
bài |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
người bạn gồm : tên |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
tên bạn |
|
hoặc viết |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
bạn, thời gian em
kết |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
mở bài với |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
bạn với bạn. |
|
|
|
ý |
không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nêu |
rõ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ràng |
tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bạn |
|
|
2 |
Thân |
|
2a. Nội |
Chọn một số
chi |
Chọn một số
chi tiết |
Chi |
tiết |
miêu |
Không |
|
||||
|
bài |
|
dung |
tiết |
miêu |
tả |
là |
miêu tả là nét đẹp /
tích |
tả chưa rõ nét |
chọn chi |
|
|||
|
4 |
|
2 điểm |
từng nét đẹp / tích |
cực của bạn. |
đẹp /
tích cực |
tiết |
đẹp |
|
|||||
|
điểm |
|
|
cực và
tiêu |
biểu |
|
của bạn |
|
miêu tả |
|
||||
|
|
|
|
của bạn (về ngoại |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
hình, |
về |
hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
động, về tính tình) |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
2b.Kĩ |
a. Các chi
tiết |
a Các chi tiết miêu tả đã |
a. Chi tiết miêu |
Chưa tả |
|
||||||
|
|
|
năng |
miêu tả được sắp |
được sắp xếp theo
một |
tả |
chưa |
thể |
chi tiết |
|
||||
|
|
|
2 điểm |
xếptheomột |
trình tự
hợp lí ở
một |
hiện rõ sự sắp |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
trong số các trình |
phần của
thân bài mà |
xếp hợp lí. |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
tự hợp lí dưới đây |
không phải là ở toàn
bộ |
b. Mỗi chi tiết |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
: |
|
|
|
thân bài |
được miêu
tả |
|
|
|
||
|
|
|
|
-Tả từ
bao quát |
|
chưa dựa |
trên |
|
|
|
||||
|
|
|
|
đến cụ thể |
|
|
b. Mỗi
chi tiết được |
sự quan sát mà |
|
|
|
|||
|
|
|
|
- Tả từng chi tiết |
miêu tả chỉ thể hiện
sự |
chỉ dựa
vào ý |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
về bạn
theo trình |
quan sát bằng một
giác |
kiến khác |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
tự quan
sát về |
quan (hình dăng ,
màu |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
ngoại |
hình |
|
đến |
sắc, hình ảnh; hoặc
âm |
c. Chưa có một |
|
|
|
||
|
|
|
|
hoạt động,
tính |
thanh) |
số câu văn nêu |
|
|
|
|||||
|
|
|
|
tình |
|
|
|
|
ở mức 2 điểm |
|
|
|
||
|
|
|
|
b. Mỗi
chi tiết |
c. Chưa có một số
câu |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
được miêu tả bằng |
văn nêu tình cảm,
hiểu |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
những dẫn
chứng |
biết như ở mức 2
điểm |
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
về hình dáng, màu |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
sắc, hình ảnh, âm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
thanh, hành |
động |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
(tùy vào
sự quan |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
sát bằng
nhiều |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
giác quan) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Có một vài câu |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
văn nêu tình cảm |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
yêu |
mến |
hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
niềm |
tự hào |
về |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bạn, hiểu biết sâu |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
của em về bạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Kết bài |
|
|
|
|
|
Có phần kết bài viết |
Có phần kết |
Không |
|
||||
|
1 điểm |
|
|
|
|
|
bằng vài câu với nội |
bài viết bằng 1 |
viết kết |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
dung nêu 2 trong
số các |
câu |
với |
nội |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ý sau :
sự đánh giá về |
dung |
nêu |
1 |
bài hoặc |
|
||
|
|
|
bạn, tình cảm của
người |
trong số các ý |
viết
kết |
|
|
|||
|
|
|
viết với bạn, một
vài suy |
sau : |
sự
đánh |
|
|
|||
|
|
|
bài không |
|
||||||
|
|
|
nghĩ hay mong muốn |
giá về bạn, tình |
|
|||||
|
|
|
rõ ý về |
|
|
|||||
|
|
|
khác về bạn. |
cảm của người |
|
|
||||
|
|
|
|
viết |
với bạn, |
đánh giá |
|
|||
|
|
|
|
một |
vài |
|
suy |
bạn hoặc |
|
|
|
|
|
|
nghĩ hay mong |
|
|||||
|
|
|
|
tình cảm |
|
|||||
|
|
|
|
muốn khác
về |
|
|||||
|
|
|
|
bạn. |
|
|
|
và suy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nghĩ
về |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bạncủa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
người viết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Chữ viết, chính |
|
Chữ viết đúng kiểu, |
Chữ viết chưa |
Chữ viết |
|
||||
|
tả |
|
đúng cỡ, rõ ràng,
chỉ |
đúng kiểu, |
cỡ, |
chưa đúng |
|
|||
|
1 điểm |
|
mắc từ 0-4 lỗi chính
tả |
hoặc mắc 5 lỗi |
|
|||||
|
|
kiểu, cỡ, |
|
|||||||
|
|
|
|
chính tả |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
mắc hơn 5 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
lỗi chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
Dùng từ, đặt |
|
Có 2 lỗi về dùng từ |
Có 4 lỗi
về |
Có hơn 4 |
|
||||
|
câu : 2 điểm |
|
không chính xác, lặp
từ |
dùng từ không |
lỗi về |
|
|
|||
|
|
|
(các lỗi giống nhau
chỉ |
chính xác, |
lặp |
|
|
|||
|
|
|
dùng từ |
|
||||||
|
|
|
tính là 1 lỗi). Có
0-2 lỗi |
từ |
(các |
|
lỗi |
|
||
|
|
|
|
không |
|
|
||||
|
|
|
về viết câu sai hoặc
diễn |
giống nhau chỉ |
|
|
||||
|
|
|
đạt lủng củng không
rõ |
tính là
1 lỗi). |
chính xác, |
|
||||
|
|
|
ý |
Có 3 lỗi về viết |
lặp từ (các |
|
||||
|
|
|
|
câu |
sai |
hoặc |
|
|||
|
|
|
|
lỗi giống |
|
|||||
|
|
|
|
diễn đạt |
lủng |
|
||||
|
|
|
|
củng không rõ |
nhau chỉ |
|
||||
|
|
|
|
ý |
|
|
|
tính là 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
lỗi). Có |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hơn 3 lỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
về viết câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sai hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
diễn đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
lủng củng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
không rõ ý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sáng tạo |
Bài văn có 2 trong |
Bài văn có 1 trong 3 sự |
|
|
|
|
Bài |
văn |
|
|
2 điểm |
3 sự sáng tạo |
sáng tạo sau : |
|
|
|
|
chưa |
thể |
|
|
|
sau : |
- Có những lời bày
tỏ |
|
|
|
|
hiện |
sự |
|
|
|
- Có những lời bày |
cảm xúc hoặc nhận
xét |
|
|
|
|
vượt trội |
|
|
|
|
tỏ cảm xúc hoặc |
của người viết xen
vào |
|
|
|
|
nào đã nêu |
|
|
|
|
nhận xét của người |
lời tả một cách hợp
lí |
|
|
|
|
ở mức
1 |
|
|
|
|
viết xen vào lời tả |
- Có nhiều hình ảnh, |
|
|
|
|
điểm |
|
|
|
|
một cách hợp lí |
hoặc từ gợi tả màu
sắc, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có nhiều hình |
âm thanh, cảm xúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ảnh, hoặc từ gợi tả |
- Có lời tả hấp dẫn
bởi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
màu sắc, âm thanh, |
cách dùng từ và đặt
câu |
|
|
|
|
|
|
|
66
có
sáng tạo |
-
Có lời tả hấp dẫn bởi
cách dùng từ và đặt câu có sáng tạo
Căn cứ vào
rubric chấm điểm đoạn văn, bài văn, trong ĐGTX, GV cần dùng công cụ đánh giá
bằng lời nhận xét để thông báo kết quả đánh giá của GV.
Ví
dụ GV đưa ra lời nhận xét (ghi vào bài làm của HS) như sau: Bài đủ các phần, kể
đủ các chi tiết chính của truyện, có sáng tạo trong tả ngoại hình nhân vật. Cần
chú ý viết đúng một số từ.
Khi thực
hiện ĐGĐK sản phẩm viết của HS là bài văn, GV cũng sử dụng công cụ giống như
công cụ ĐGTX sản phẩm viết của HS, nghĩa là cũng dùng công cụ câu hỏi tự luận
mở rộng, rubric hướng dẫn chấm điểm sản phẩm.những rubric này để ĐG
Trên đây là
một số rubric hướng dẫn chấm điểm đoạn văn, bài văn thuộc kiểu bài kể chuyện,
miêu tả (là 2 kiểu bài chiếm nội dung nhiều nhất trong chương trình), GV có thể
vận dụng công cụ này để ĐG các đoạn văn thuộc kiểu bài khác (ví dụ : kiểu bài
thuyết minh giới thiệu đồ vật, kiểu bài thuật việc đã chứng kiến hoặc tham gia,
đoạn văn bộc lộ cảm xúc ...)
3.2.3 Công cụ đánh giá năng lực
nghe, năng lực nói
Năng lực nói
và năng lực nghe trong môn Tiếng Việt chủ yếu được đánh giá bằng hình thức
ĐGTX.
Trong yêu
cầu cần đạt về nói và nghe ở các lớp 1, 2, 3 đều có yêu cầu về thói quen nghe
và thói quen nói. Để ĐG thói quen trong nói và nghe, GV cần dùng phương pháp
quan sát với công cụ bảng kiểm.
Ví dụ dùng bảng kiểm
để ĐG thói quen nói của HS lớp 2:
1. Nhìn
vào người nghe
2. Vẻ
mặt thể hiện sự thân thiện và tôn trọng người nghe
Ví dụ dùng bảng kiểm
để ĐG thói quen nghe của HS lớp 2 :
1. Nhìn vào người nói
2. Chăm
chú nghe, không làm việc riêng
3. Chờ người nói kết
thúc, nêu câu hỏi về điều mình chưa rõ
Căn
cứ trên việc ghi bảng kiểm, GV đưa ra nhận xét bằng lời để ĐG thói quen nghe
của HS.
Ví dụ GV nhận xét năng lực nghe của
một HS như sau : Khi bạn phát biểu em đã chú
ý lắng nghe,
em đã nhắc lại được ý kiến của bạn.
Để đánh giá yêu cầu về nghe hiểu, GV
cần dùng phương pháp vấn đáp (đặt câu hỏi).
67
Ví dụ GV nêu
câu hỏi để ĐG việc HS có hiểu các chi tiết trong đoạn của câu chuyện đã nghe GV
kể: Em cho biết, khi thấy kiến rơi xuống nước,
bồ câu đã làm gì ? 1
Ví dụ GV nêu câu hỏi để ĐG việc
HS hiểu ý kiến của bạn đã phát biểu: Bạn Thành
đã thích nhân vật nào (bồ câu hoặc kiến vàng)
?Em có đồng ý với ý kiến của bạn Thành không? Vì sao ?2
Để
ĐG yêu cầu về nói độc lập một nội dung, GV cần dùng phiếu quan sát.
Ví dụ dùng phiếu quan sát để ĐG kĩ
năng kể chuyện của HS lớp 3:
Tên học |
Âm lượng |
|
Nội dung |
|
|
|
Lời kể |
Tổng |
|
|||||||
sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
Không |
Nghe |
Kể chưa |
Kể rõ 1- |
Kể rõ từ |
Thuộc |
Kể bằng |
|
||||||||
|
|
nghe rõ |
|
rõ |
rõ đoạn |
2 đoạn |
3 đoạn |
lời trong |
lời
của |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
nào |
|
|
|
|
truyện |
|
HS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
0 đ |
|
1 đ |
1 đ |
3 đ |
|
6 đ |
2 đ |
|
3 đ |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Vũ |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
6 |
|
|
Ân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào ghi chép
của GV trên phiếu quan sát, GV đưa ra lời nhận xét HS có tên trong phiếu như
sau: Em kể to rõ ràng, đã kể đúng 2 đoạn. Em chú ý
kể đúng đoạn 2 và dùng lời kể của em thay
cho lời em thuộc trong truyện.
Khi cần ĐG yêu cầu nói về một vấn
đề nào đó trong lớp, GV có thể dùng mẫu phiếu quan sát nêu trên có biến đổi
phần nội dung nói so với phiếu ĐG kể chuyện.
2.3 Thiết kế công cụ kiểm tra, đánh
giá phẩm chất, năng lực
2.3.1 Quy trình biên soạn câu hỏi
Việc
biên soạn câu hỏi cần làm việc theo nhóm (nhóm GV cùng một khối lớp, ví dụ biên
soạn câu hỏi để ĐG học sinh lớp 1 thì nhóm GV là GV khối 1, hoặc nhóm chuyên
gia bao gồm hiệu phó phụ trách chuyên môn của trường và GV trưởng khối). Trình
tự biên soạn câu hỏi theo các bước sau:
- Bước
1: Mỗi chuyên gia (GV và người phụ trách chuyên
môn môn Tiếng Việt). Công việc này bao gồm soạn câu hỏi, soạn đáp
án và hướng dẫn chấm đểm từng câu hỏi.
-
Bước 2: Trao đổi với nhóm về từng
câu hỏi / bài tập bằng cách:
+ Trả
lời những câu hỏi sau: Câu hỏi / bài tập này đánh giá năng lực gì? Nó thuộc câu
hỏi ở mức nào? Mức điểm cho câu hỏi.
+ Nhóm
chuyên gia trao đổi về từng câu hỏi bằng cách: xác định loại câu hỏi là trắc
nghiệm khách quan hay tự luận, câu hỏi có đúng kĩ thuật không, mức điểm xác
định có hợp
1 Sách Tiếng
Việt 1 tập 2, Nguyễn Thị Hạnh chủ biên, tài liệu đã dẫn
2 Sách Tiếng
Việt 1 tập 2, Nguyễn Thị Hạnh chủ biên, tài liệu đã dẫn
68
lí không, các mức kết quả của
câu hỏ tự luận có hợp lí không, đáp án (với câu hỏi trắc nghiệm có đúng không,
dự đoán có bao nhiêu % HS trả lời được câu hỏi này ở từng mức. Đề xuất cách
điều chỉnh câu hỏi (nếu cần), điều chỉnh cách mô tả các mức độ kết quả của HS
tương ứng với từng mức điểm
-
Bước 3: Thử
nghiệm trên lớp học một số câu hỏi để đánh giá tính khả
thi của câu hỏi/bài tập. Cách thử nghiệm có thể là đưa
câu hỏi / bài tập của đề kiểm tra vào bài học hàng ngày để có căn cứ xác định
chất lượng câu hỏi / bài tập.
-
Bước 4: Điều chỉnh câu hỏi/bài tập (nếu cần)
Ví dụ : điều chỉnh lỗi kĩ thuật
của câu hỏi, điều chỉnh mức của câu hỏi dựa trên kết quả thử nghiệm, điều chỉnh
đáp án và hướng dẫ chấm điểm (có thể chuyển thành câu hỏi/bài tập mức độ dễ
hơn, bằng cách: giảm bớt thao tác, giảm độ nhiễu, giảm yêu cầu,…; hoặc chuyển
thành câu hỏi/bài tập ở mức độ khó hơn, bằng cách: tăng thao tác, tăng độ
nhiễu, tăng yêu cầu, …).
2.3.2 Cách biên soạn câu hỏi, bài tập
a)
Cách soạn câu hỏi trắc nghiệm
nhiều lựa chọn 1/ Viết câu hỏi (câu dẫn):
- Câu dẫn phải
là câu hỏi trực tiếp một yêu cầu cần đạt cụ thể quan trọng về NL;
- Không dùng
những từ ngữ mang tính phủ định như ”không”, ”chưa”
- Cách diễn
đạt dễ hiểu, chỉ có một cách hiểu
Ví dụ câu dẫn sau là câu dẫn đảm bảo
kĩ thuật:
Trạng ngữ trong mỗi
câu sau là trạng ngữ gì?
a.
Tại đây, họ gặp thánh Pi-tơ,
người cai quản thiên đường. Trạng ngữ chỉ
............................................................
b.
Trong cả cuộc đời, tôi
đã cứu chữa cho không biết bao nhiêu người. Trạng ngữ chỉ
..................................................................................
Ví dụ câu dẫn sau là câu dẫn chưa
đảm bảo kĩ thuật do có chứa từ phủ định ”không” :
Câu sau đây không có
trạng ngữ nào?
”Giờ đây, trên giường bệnh, trong vòng tay yêu
thương của những người bạn già, bà đang trên đường đi đến cõi vĩnh hằng.”
a. Trạng
ngữ chỉ địa điểm
b. Trạng
ngữ chỉ thời gian
c. Trạng
ngữ chỉ nguyên nhân
69
Thứ
nhất: Câu trả lời phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về
mặt trình bày và số điểm tương ứng;
Thứ hai: Không nên
trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
Thứ ba: Từ ngữ, cấu
trúc của câu trả lời phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
Thứ tư: Các câu trả
lời cần có độ dài tương đương
Thứ năm : Mỗi câu trả lời sai
nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;
Thứ sáu: Câu trả lời đúng
của câu hỏi này phải độc lập với câu trả lời đúng của các câu hỏi khác
trong bài kiểm tra;
Thứ
bảy: Phần lựa chọn phải thống nhất
và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
Thứ tám: Mỗi câu hỏi
chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất;
Thứ chín: Không đưa ra câu
trả lời kiểu “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có
phương án nào đúng”.
3/ Quy định điểm số cho đáp án của
mỗi câu hỏi
-
Cách cho điểm theo đối lập Có –
Không, nghĩa là HS chọn đáp án đúng đạt mức điểm quy định, HS chọn đáp án sai
được 0 điểm.
b)
Cách soạn câu hỏi tự luận
Câu hỏi tự luận cần đảm bảo các kĩ
thuật sau :
Thứ nhất: Câu hỏi phải
đánh giá tiêu chí quan trọng nêu trong chương trình;
Thứ
hai: Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt
trình bày và số điểm tương ứng;
Thứ ba: Câu hỏi yêu
cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
Thứ tư: Câu hỏi thể
hiện rõ nội dung và mức độ cần đo;
Thứ
năm: Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể
về cách thực hiện yêu cầu đó;
Thứ
sáu: Yêu cầu của câu hỏi phù hợp
với trình độ và nhận thức của học sinh;
70
Thứ bảy: Câu
hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông
tin;
Thứ tám: Ngôn ngữ sử dụng
trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của đề đến học
sinh;
Thứ
chín: Câu hỏi nên gợi ý về: độ dài của bài văn; thời
gian để viết bài văn; các tiêu chí cần đạt.
Ví dụ câu hỏi tự luận
cho HS lớp 4: Viết đoạn văn khoảng 60-70 chữ nêu tình cảm
của em với nhân vật
”tôi” trong câu chuyện Người ăn xin 1.
(Thời gian làm bài: 20 phút)
|
|
Cấu trúc |
|
Nội dung |
|
Ngôn ngữ |
|
Sáng tạo |
|
Tổng |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
Câu |
|
Câu kết |
1 câu |
|
2-3 |
|
Từ |
3 |
Từ 4 |
2-3 |
|
0-1 |
|
Có ý |
|
Có
câu |
|
|||||||
|
giới |
|
luận nhấn |
bộc lộ |
|
câu |
|
câu |
bộc |
lỗi từ |
lỗi |
|
lỗi
từ |
|
độc |
|
văn |
|
|
||||||
|
thiệu |
|
mạnh |
cảm |
|
bộc lộ |
|
lộ
cảm |
và |
từ và |
|
và câu |
|
đáo |
|
hay, |
từ |
|
|||||||
|
nhân |
|
cảm xúc |
xúc |
|
cảm |
|
xúc |
và |
câu |
câu |
|
|
|
|
|
|
|
dùng |
|
|
||||
|
vật |
|
|
|
|
|
xúc |
|
câu giải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hay |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
0/1đ |
|
0/1đ |
2 đ |
|
3đ |
|
4 đ |
|
0 đ |
1 đ |
|
2đ |
|
0/1đ |
|
0/1 đ |
|
10 đ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 Quy trình soạn đề kiểm tra
Việc soạn đề kiểm tra hiện tại
được dựa trên công văn 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 và dựa vào các yêu cầu
cần đạt về NL nêu trong chương trình môn Tiếng Việt cấp tiểu học mới ban hành
2018.
a)
Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng
để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một
chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần
căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc kiểm tra, căn cứ các yêu cầu cần
đạt về năng lực của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng
mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
Trong môn Tiếng Việt cấp tiểu
học, khi đánh giá giữa kì, đánh giá cuối học kì, cần soạn đề kiểm tra. Ngoài ra
trong các đợt HS nhập học đầu năm học, GV cũng có thể soạn đề kiểm tra để khảo
sát chất lượng đầu vào của HS ngay từ đầu năm học nhằm định hướng kế hoạch
giảng dạy cho phù hợp với trình độ HS. Trong quá trình chọn lọc những HS có
năng
1 Sách Tiếng
Việt 4 tập 1, Nguyễn Minh Thuyết chủ biên, tài liệu đã dẫn
71
lực
đặc biệt về tiếng Việt để bồi dưỡng trong các câu lạc bộ học tập, GV cũng có
thể soạn đề kiểm tra để ĐG năng lực HS và chọn đúng những HS có NL đặc biệt.
Để soạn đề KT, GV cần xác định mục
đích của đề là một trong số các mục đích sau:
1.
Đề kiểm tra giữa học kì I;
2.
Đề kiểm tra cuối học kì I;
3.
Đề kiểm tra giữa học kì II;
4.
Đề kiểm tra cuối học kì II;
5.
Đề KT để khảo sát chất lượng HS đầu năm học;
6.
Đề KT để ĐG năng lực tiếng Việt của HS để chọn HS có NL đặc
biệt.
Đề KT số 5
nêu trên về cơ bản có cấu trúc và trọng số điểm tương tự đề KT cuối học kì I và
đề KT cuối học kì II. Đề KT số 6 nêu trên về cơ bản có cấu trúc gần giống như
đề KT cuối học kì I và cuối học kì II nhưng thành phần câu hỏi ở mức vận dụng
và trọng số điểm thành phần ở mức vận dụng khác với đề KT chung cho mọi HS (Đề
kiểm tra số 5 câu hỏi vận dụng và trọng số điểm vận dụng ít hơn đề KT cuối kì
I. Đề kiểm tra số 6 câu hỏi vận dụng và trọng số điểm vận dụng nhiều hơn đề
kiểm tra cuối học kì.)
b)
Xác định hình thức đề kiểm tra
- Đề kiểm tra miệng
Đề kiểm tra miệng là dạng đề
dùng để ĐG môn Tiếng Việt ở các lớp 1, 2, 3. Đề KT miệng dùng để đánh giá kĩ
năng đọc thành tiếng, kĩ năng nghe hiểu và kĩ năng nói của HS.
-
Đề kiểm tra viết
Đề kiểm tra viết là dạng đề đề dùng để ĐG môn Tiếng Việt ở
các lớp 1, 2, 3, 4, 5. Đề KT viết dùng để đánh giá kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng sử
dụng từ và câu trong bối cảnh thực tiễn, kĩ năng viết văn bản. Riêng đề KT viết
ở các lớp 1, 2, 3 có thêm yêu cầu HS viết chính tả đoạn văn (chép đoạn văn bằng
hình thức nghe – viết).
Đề KT viết có các hình thức sau:
+
Đề kiểm tra tự luận;
+
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
+
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm lựa chọn
Mỗi
hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các
hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để đánh
giá kết quả
72
học tập của học sinh chính xác
hơn. Trong môn Tiếng Việt, đề kiểm tra viết bao gồm các loại
câu hỏi: trắc nghiệm lựa chọn, tự luận hạn chế (viết câu trả lời là cụm từ,
câu, đoạn văn), tự luận mở rộng (viết bài văn).
c) Soạn ma trận đề kiểm tra
Ma trận đề KT là bảng mô tả tiêu chí gồm có hai chiều, một
chiều là những tiêu chí của NL cần đánh giá, một chiều là 3 mức độ NL của học
sinh: nhận biết, thông hiểu , vận dụng.
Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng
của mỗi tiêu chí cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số
điểm quy định cho từng tiêu chí, từng mức độ NL.
Các bước cơ bản biên soạn ma
trận đề kiểm tra
Bước 1: Liệt kê tên
các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
Ví dụ : tên các nội dung trong đề kiểm tra
viết định kì ở lớp 2 bao gồm : đọc hiểu, sử dụng từ và câu, nghe-viết chính tả
đoạn văn/thơ, viết đoạn văn.
Ví dụ : tên các nội dung trong đề kiểm tra
viết định kì ở lớp 4 bao gồm : đọc hiểu, sử dụng từ và câu, , viết bài văn.
Bước 2: Viết các
chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
Ví dụ : trong đề kiểm tra viết cuối học kì II
lớp 3, về đọc hiểu, có 3 mức độ câu hỏi phù hợp với 3 mức độ của năng lực đọc
hiểu (đã nêu ở mục 3.1.2 e)
Bước 3: Quyết định
phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...)
Ví dụ : Trong đề kiểm tra viết định kì ở lớp 3
: 70% đểm cho đọc hiểu, 30% điểm cho luyện từ và câu; 40% điểm cho nghe-viết
đoạn văn, 60% điểm cho viết đoạn văn (tổng là 200%)
Bước 4: Quyết định
tổng số điểm của bài kiểm tra;
Ví dụ : Tổng điểm bài kiểm tra viết định kì ở
lớp 3 : 200% trong đó 100% cho đọc hiểu, dùng từ và câu; 100% cho viết chính tả
và viết đoạn văn. Tổng điểm bài kiểm tra viết định kì ở lớp 4 : 200% trong đó
100% cho đọc hiểu, dùngtừ và câu, 100% cho viết bài văn.
Bước 5: Tính số điểm
cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
73
Bước 6: Tính tỉ lệ
%, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
Bước 7: Tính tổng số
điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
Bước 8: Tính tỉ lệ %
tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
Bước 9: Đánh giá lại
ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Cần lưu ý:
1/ Khi viết các chuẩn cần đánh giá
đối với mỗi mức độ NL:
+
Tiêu chí được chọn để đánh giá là
tiêu chí có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là tiêu chí có
thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu
được các tiêu chí khác.
Ví
dụ trong kĩ năng đọc thì kĩ năng đọc hiểu (đầu ra của NL đọc) là tiêu chí được
chọn để ĐG kĩ năng đọc. Trong kĩ năng viết thì kĩ năng viết văn bản (đầu ra của
NL viết) được chọn để ĐG kĩ năng viết. Trong NL sử dụng tiếngViệt thì năng lực
dùng từ, đặt câu trong bối cảnh giao tiếp (đầu ra chủ yếu của năng lực sử dụng
tiếng Việt) là tiêu chí được chọn để ĐG.
+ Mỗi một chủ đề (đọc, viết) nên có
những tiêu chí đại diện được chọn để đánh giá.
Ví dụ về đọc hiểu cần có các
tiêu chí hiểu nội dung; hiểu hình thức biểu đạt; liên hệ, so sánh, kết nối. Về
kĩ năng viết cần có các tiêu chí : cấu trúc bài viết; nội dung viết; sử dụng
ngôn ngữ (từ và câu, chữ viết và chính tả); sự sáng tạo trong ý và lời.
+ Số
lượng tiêu chí cần đánh giá ở mỗi chủ đề (đọc, viết) tương ứng với thời lượng
quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (đọc, viết) đó. Nên để số
lượng các tiêu chí hiểu, vận dụng nhiều hơn.
Ví dụ trong đọc hiểu cần dành
số lượng cho câu hỏi về phân tích lí giải, vận dụng nội dung nhiều hơn câu hỏi
nhắc lại chi tiết nội dung hay hình thức biểu đạt ; trong viết cần dành trọng
số điểm cho viết văn bản (đoạn văn, bài văn) nhiều hơn trọng số điểm cho viết
kĩ thuật (viết chính tả)
2/ Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân
phối cho mỗi chủ đề (đọc, viết)
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm
tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (đọc, viết) trong chương trình
và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng
điểm cho từng chủ đề.
74
+
Trong đề KT viết môn
Tiếng Việt ở lớp 1 : 1) Đọc hiểu 50% (50% ở đề KT miệng đọc thành tiếng); 2)
Viết chính tả 40% ; viết 1-2 câu văn 60% (tổng tỉ lệ : 150%). Như vậy : đọc
100% (bao gồm cả đọc thành tiếng), viết 100%.
+
Trong đề KT viết lớp
2, 3 tỉ lệ điểm như sau : 1) Đọc hiểu 70% , 2) Dùng từ , đặt câu 30% ; 2) Viết
chính tả 40% ; viết đoạn văn 60% (tổng tỉ lệ : 200%)
+
Trong đề KT viết lớp
4, 5 tỉ lệ điểm như sau : 1) Đọc hiểu 70% , Dùng từ , đặt câu 30% ; 2) viết bài
văn 100% (tổng tỉ lệ : 200%)
3/ Tính số điểm và quyết định số câu
hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số
điểm cho mỗi tiêu chí cần đánh giá, ở mỗi chủ đề (đọc, viết), theo hàng. Giữa 3
mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với
chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.
+ Căn
cứ vào số điểm đã xác định ở bước 5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng,
trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.
+ Nếu
đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần
xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.
Dưới đây là ví dụ về ma trận đề kiểm
tra viết một số lớp:
Ma trận đề kiểm tra
viết về đọc hiểu ở lớp 1 (cuối học kì II)
Tổng số điểm: 5 điểm
Phần đọc hiểu |
Số
câu, số |
Mức
1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|
điểm |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xác định
thông tin |
Số câu |
1 TN |
|
|
|
|
hoặc chi tiết quan
trọng |
|
|
|
|
||
trong bài |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
2. Hiểu nghĩa từ
ngữ, |
Số câu |
|
1 TN |
|
|
|
nghĩa của chi tiết trong |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
bài đọc |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
75
Số câu |
|
|
1 TL |
|
|
|
||
tiết trong
bài với bản |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thân hoặc
với thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
2 |
|
|
|
||
cuộc sống |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giải
quyết vấn đề |
Số câu |
|
|
|
|
1TL |
|
|
dựa trên nội dung bài |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đọc |
Số điểm |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Số
câu |
1
TN |
1TN |
|
1TL |
1 TL |
5 |
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
điểm |
1 |
1 |
|
2 |
1 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ma trận đề kiểm tra
viết về kĩ năng viết ở lớp 1 (cuối học kì II)
Tổng số điểm : 10 điểm
|
Kĩ năng viết |
|
Số
câu, số |
|
Mức
1 |
Mức
2 |
|
Tổng |
|
|
|
|||
|
|
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết chính tả |
|
Số câu |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết
1-2 câu theo yêu |
|
Số câu |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
cầu |
|
Số diểm |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
Số
câu |
2 |
|
1 |
3 |
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
diểm |
5 |
|
5 |
10 |
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ma
trận đề kiểm tra viết về đọc hiểu, sử dụng từ và câu ở lớp 2 (cuối học kì II) |
|
|
|
||||||||||
|
Tổng điểm : 10 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Phần
đọc hiểu |
Số câu, số |
|
Mức 1 |
|
Mức 2 |
|
Mức 3 |
|
Tổng |
|
|
||
|
điểm |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.
Xác định thông
tin hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
chi tiết quan trọng trong bài |
Số
câu |
|
2 TN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2. Hiểu nghĩa từ ngữ, nghĩa |
Số
câu |
|
|
|
2 TN |
|
|
|
|
|
|
|
||
của chi tiết trong bài đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3. Liên hệ đơn giản chi tiết |
Số
câu |
|
|
|
|
1 TL |
|
|
|
|
|
|
||
trong bài với bản thân hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
Số điểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giải quyết vấn đề dựa trên |
Số
câu |
|
|
|
|
1TL |
|
|
nội dung bài đọc |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
sử dụng từ và câu |
Số
câu |
|
1TN |
|
1TL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Số câu |
2 |
3 |
|
2 |
1 |
8 |
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
2 |
|
6 |
|
2 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ma trận đề kiểm tra
viết về kĩ năng viết ở lớp 2 (cuối học kì II)
Tổng điểm : 10 điểm
Kĩ năng viết |
Số
câu, số |
Mức
1 |
Mức
2 |
Tổng |
|
điểm |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết chính tả |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
Số điểm |
4 |
|
|
|
Viết đoạn
văn theo |
Số câu |
|
1 |
|
|
yêu cầu |
Số diểm |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng |
Số
câu |
1 |
1 |
2 |
|
|
Số
diểm |
4 |
6 |
10 |
|
Ma trận đề kiểm tra
viết về đọc hiểu, dùng từ và câu ở lớp 5 (cuối học kì II)
Tổng điểm : 10 điểm
Phần đọc hiểu |
Số
câu, |
Mức 1 |
|
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|
|
số điểm |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xác định được
hình ảnh, nhân vật, chi |
Số câu |
1TN |
|
|
|
|
|
|
tiết có ý nghĩa trong bài đọc. |
Số diểm |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hiểu ý chính / chủ đề của bài hoặc |
Số câu |
|
1TN |
|
1 TL |
|
|
|
nhận ra mối liên hệ giữa các chi tiết quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
trọng |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hiểu nghĩa của từ
ngữ, hình ảnh, biện |
Số câu |
|
|
|
1 TL |
|
|
|
pháp so sánh, nhân hóa trong văn bản |
Số diểm |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tìm
cách kết thúc
khác cho câu |
Số câu |
|
|
|
1 TL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
Số diểm |
|
|
|
2 |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Nêu được suy nghĩ, hành động của |
Số câu |
|
|
|
|
1TL |
|
|
mình sau khi đọc bài |
Số điểm |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
sử dụng từ và câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Dùng từ đồng nghĩa
hoặc từ trái nghĩa, |
Số câu |
|
1 TN |
|
|
|
|
|
từ nhiều nghĩa |
Số điểm |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Dùng câu ghép |
Số câu |
|
|
|
1TL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số điểm |
|
|
|
1 |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số câu |
|
|
|
|
1TL |
|
|
3. |
Sửa lỗi viết câu
trong đoạn văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
1 |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Số câu |
1 |
|
6 |
2 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 |
2 |
|
5 |
2 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Xem mục 2.3.1 và 2.3.2 của tài liệu
này
e) Xây dựng
hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với
bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:
- Nội
dung cần khoa học và chính xác. Cách trình bày cần cụ thể, chi tiết nhưng ngắn
gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
- Cần
xây dựng bản mô tả các mức độ đạt được để học sinh có thể tự đánh giá được bài
làm của mình (kĩ thuật Rubric).
Việc tính điểm cần khoa học, cụ thể
là :
- Bài
kiểm tra viết lớp 1 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu ; 2) phần viết chính tả, viết
1-2 câu theo yêu cầu. Phần đọc hiểu có số điểm là 5, phần viết chính tả và viết
câu theo yêu cầu có số điểm là 10
- Bài
kiểm tra viết ở lớp 2, 3 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu; 2)
phần viết chính tả, viết đoạn văn, mỗi phần của bài kiểm tra viết có số điểm là
10.
78
- Bài
kiểm tra viết ở lớp 4, 5 có 2 phần : 1) phần đọc hiểu, sử dụng từ và câu; 2)
phần tập làm văn, mỗi phần của bài kiểm tra có số điểm là 10.
g)
Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên
soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:
Thứ nhất: Đối
chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai
sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy
cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
Thứ hai: Đối
chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn
cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm
có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài
kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho
học sinh làm bài là phù hợp).
Thứ ba : Thử
đề kiểm tra trên một số HS (chọn ngẫu nhiên) để tiếp tục điều chỉnh đề cho
phù hợp với tiếu chí đánh giá và mức độ đánh giá NL của từng câu hỏi.
Thứ tư : Hoàn thiện
đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Một
số ví dụ về đề kiểm tra định kì
Đề
kiểm tra cuối học kì II lớp 11
A. BÀI
KIỂM TRA ĐỌC
Đọc to bài thơ sau: CẦU
VỒNG
Mưa nắng bắc cầu vồng
Ai đi đâu, về đâu?
Không thấy sông dưới
cầu
Chỉ mênh mông đồng
lúa.
Cầu vồng như dải lụa
Rực rỡ bảy sắc màu
Cầu chờ mãi hồi lâu
Không ai qua, biến
mất...
Phạm Hổ
1 Kiểm
tra đánh giá năng lực Tiếng Việt 1, Nhà xuất bạn Giáo dục Việt Nam, 2020, Xuân
Thị Nguyệt Hà, Nguyễn Thị Hạnh, Trịnh Cam Ly
79
1. Đọc
câu chuyện sau rồi làm các bài tập.
Niềm
vui đỏ thắm
Buổi
sáng, bé ra vườn chơi. Bé thấy có con cào cào đang đậu trên một nụ hồng. Nó
nhấm nháp một cánh hồng non. Bé nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai càng
của nó đi, giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào xinh
quá, Bé không nỡ. Bé vung tay thả con cào cào đi.
Thật bất ngờ, con
cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra chiếc áo lụa
trong suốt. Chiếc áo màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha
vàng da cam đẹp lạ lùng chấp chới trước mặt Bé, vạch một đường vòng cung y hệt
chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại
niềm vui đỏ thắm cho bé đấy !
Theo Trần
Hoài Dương
a. Bé nhìn thấy con
cào cào ở đâu ? Chọn câu trả lời đúng.(mức 1- 1 điểm))
A. Ở
trên một quả hồng.
B. Ở
trên một nụ hồng.
C. Ở
trên chiếc cầu.
b. Vì sao bé không nỡ
vặt càng của con cào cào ? Chọn câu trả lời đúng. (mức 2 – 1 điểm)
A. Vì
con cào cào xin bé đừng vặt càng.
B. Vì
Sang không cho bé vặt càng.
C. Vì
con cào trông rất xinh.
Mặt
trời A. Cầu vồng B. Đám mây
c.
Hình ảnh đẹp của con cào cào khi xòe cánh bay
được so sánh với cái gì? Viết câu trả lời. (mức 2
– 2 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
………………………..
d.
Khi gặp con cào cào hay
con cánh cam, em nên bắt để chơi hay chỉ ngắm nhìn nó? Viết tiếp câu trả lời.
(mức 3 – 1 điểm)
Khi gặp con cào cào
hay con cánh cam, em ……………………………………………………… vì
…………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………
80
2. Điền
chữ thích hợp vào chỗ trống. (mức 1 – 1 điểm)
con …ấu con …ỗng chim gõ …iến con …ùa
3. Chép đoạn văn sau.
(mức 1- 4 điểm)
Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban
nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt. Chiếc áo màu
đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng.
T………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
4.
Viết 1 – 2 câu về một
con vật mà em thích. (mức 2- 5 điểm) Hình một số con vật
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đề kiểm tra cuối học
kì II lớp 2
A.
BÀI KIỂM TRA ĐỌC
Đọc to bài sau.
Hòn
đá to, Biết
đồng sức,
Hòn
đá nặng, Biết
đồng lòng,
81
Chỉ một người, Nhấc không đặng.
Hòn đá nặng,
Hòn đá bền,
Chỉ một người,
Nhấc không lên.
Hòn đá to,
Hòn đá nặng,
Nhiều người nhăc,
Nhấc lên đặng.
Việc gì khó,
Làm cũng xong…
Nếu chúng ta,
Biết đồng lòng
Thì việc khó
Quyết thành công.
Theo Hồ Chí Minh
B. BÀI
KIỂM TRA VIẾT
1. Đọc
đoạn văn sau rồi làm các bài tập.
Bắt
cá sấu
Thuyền của tía nuôi
tôi đã bắt thêm một con cá sấu bự.
Ôi
chao, con cá sấu to quá! Mình nó dài đến hơn năm mét. Chỗ giữa bụng to ước
chừng một vòng rưỡi tay người lớn mới ôm hết. Cái mõm dài, nhiều vằn sọc, đầy
rang lởm chởm đã bị khóa chặt bằng một sợi dây thép to tướng. Da nó xám ngoét
như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay trông rất dễ sợ. Cái đuôi
dài của nó đã bị cắt gân. Đây là bộ phận khỏe nhất của con vật, nó thường dùng
để tấn công người hoặc những con vật mà nó ăn thịt.
Bốn
chân cá sấu bị buộc chặt vào cái đuôi đã bị liệt hẳn. Con cá sấu hung tợn giờ
đây đã nằm in như chết giữa lòng thuyền. Những người đàn ông khỏe mạnh xúm lại,
dùng đòn buộc dây da trâu khiêng con cá sấu đưa lên bãi.
Theo Đoàn Giỏi
a. Tìm từ ngữ trong
bài tả con cá sấu điền vào chỗ trống. (mức 1 – 2
điểm)
1
Mình :
…………………………………………………………..
2
Bụng : ………………………………………………………
b.
Chọn một chi tiết
trong bài tả vẻ ngoài đáng sợ của cá sấu. Viết câu văn tả chi tiết đó. (mức 2 – 1 điểm)
………………………………………………………………………..………………………………
……………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………….
c. Bộ
phận nào của con cá sấu khỏe nhất? Chọn câu trả lời đúng. (mức
1 – 1 điểm)
1 Mõm 2 Bụng 3 Đuôi 4 Chân
d.
Viết 2 câu kể lại 2 việc làm của con người để
làm mất khả năng hung dữ của cá sấu. (mức 2
– 2 điểm)
…………………………………………………….…………………………………………………
…………………………
82
e.
Ngày nay, Việt Nam đã có quy định cấm săn bắt cá sấu. Em cho rằng việc dùng đồ
làm từ da cá sấu (dây lưng, ví đựng tiền) là việc nên làm hay không nên làm? Vì
sao? Viết câu trả lời.
(mức 3 – 1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….............................................................
...............................................................................................................................
g. Đọc câu sau. Tìm từ
ngữ trong câu để điền vào mỗi chỗ trống. (mức 2 –
1 điểm)
Con cá sấu hung tợn giờ đây đã nằm im như chết
giữa lòng thuyền. Những người đàn ông khỏe mạnh xúm lại, dùng đòn buộc dây da
trâu khiêng con cá sấu đưa lên bãi.
1
Từ ngữ chỉ người : …………………………………………
2
Từ ngữ chỉ con vật ………………………………….,………….
3
Từ ngữ chỉ đặc điểm : …………………………………………..
h. Em rất yêu thích
một con vật. Viết 2 câu tả về đặc điểm đáng yêu của con vật đó. (mức
2 – 2
điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
B. BÀI
KIỂM TRA VIẾT
1. Nghe
- viết một đoạn trong bài Bắt cá sấu (từ Da
nó xám ngoét … đến nó ăn thịt).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Viết
đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một con vật em yêu thích.
Gợi ý :
- Đó
là con gì? Nó sống ở đâu?
- Hình
dáng thế nào? Lông nó màu gì ?
- Những
hoạt động nào của nó khiến em thích ?
- Em
có tình cảm gì với nó?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
83
Đề
kiểm tra cuối học kì II lớp 5
A. BÀI
KIỂM TRA ĐỌC
(Thời
gian khoảng 1-2 phút cho mỗi học sinh)
Đọc to bài sau.
Trần
Bình Trọng
Trong một trận
đánh ác liệt của quân ta chống quân Nguyên, Trần Bình Trọng là một tướng tài đã
không may sa vào tay giặc. Bọn giặc tìm mọi cách doạ nạt, mua chuộc ông để tra
hỏi tin tức về vua Trần và tình hình của quân ta. Trước sau ông vẫn không khai
nửa lời. Ông còn tuyệt thực, nhất định không chịu ăn uống gì. Giặc đổi cách, dụ
dỗ :
– Có muốn làm vương
đất Bắc không?
Trần Bình Trọng quắc
mắt quát vào mặt giặc:
– Ta thà làm quỷ nước
Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc!
Biết chẳng thể nào
khuất phục được bậc anh hùng, giặc đã giết ông.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian : 40 phút)
1. Đọc bài sau rồi làm
các bài tập
Mừng
sinh nhật bà
Nhân dịp sinh
nhật bà nội, chúng tôi quyết định sẽ tự tay tổ chức một bữa tiệc để chúc thọ
bà. Chúng tôi gồm có bảy đứa trẻ, đều là cháu nội, cháu ngoại của bà. Chị Vy
lớn nhất mười ba tuổi, bé nhất là em Sơn sáu tuổi. Vậy là mỗi năm có bảy ngày
sinh nhật, nhiều năm rồi, năm nào bà cũng làm cho chúng tôi bảy bữa tiệc sinh
nhật thật rôm rả.
Năm nay bà đã bảy
mươi tuổi, thế mà chưa bao giờ bà được tổ chức tiệc mừng sinh nhật. Ngày sinh
hằng năm của bà, con cháu chỉ về thăm bà một lát, tặng bà vài thứ quà nhỏ rồi
lại vội vã đi. Nhưng bà chẳng bao giờ buồn về điều ấy.
Giờ đây chị em
tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật cho bà và
sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng tôi ủng hộ. Bố mẹ nhà nào cũng cho chúng
tôi tiền để thực hiện kế hoạch. Chúng tôi cử em Chíp đi mua thiếp mời. Chị Linh
chữ đẹp nhất nhà được cử viết thiếp mời. Chị Vy thì giở sách nấu ăn ra xem cách
làm món bún chả. Sau đó chúng tôi lấy cớ để bà ra ngoài một ngày, sao cho khi
về, bà sẽ thấy bất ngờ. Chúng tôi đi chợ và cùng nhau làm. Thế nhưng mọi chuyện
xem ra không đơn giản. Mọi thứ cứ rối tung hết cả lên: chị Vy thì quên ướp thịt
bằng gia vị cho thơm, em Chíp thì khóc nhè vì quên thái dưa chuột để ăn ghém,
em Hoa pha nước chấm hơi mặn... Một lát sau, bà về và hỏi: "Ôi, các cháu
làm xong hết rồi à? Còn gì nữa không cho bà làm với?". Thú thực lúc đó chị
em tôi hơi bối rối và xấu hổ. Chỉ một lúc thôi, nhờ bàn tay bà mà
84
mọi chuyện đâu đã vào đó. Bữa tiệc sinh nhật hôm đó bà đã rất
vui. Còn mấy chị em chúng tôi đều thấy mình đã lớn thêm.
Theo Cù
Thị Phương Dung
a. Vì sao mấy chị em
năm nay lại muốn tổ chức sinh nhật cho bà? (mức 1 –
1 điểm)
1
Vì mấy chị em biết bà buồn vào ngày sinh nhật.
2 |
Vì từ trước tới giờ
chưa thấy ai nhớ sinh nhật của bà. |
3 |
Vì năm nay các bố mẹ
của mấy chị em vắng nhà. |
4 |
Vì
năm nay mấy chị em đã lớn và muốn làm một việc để bà vui. |
2. Vì sao mấy chị em
thấy xấu hổ khi bà về? (mức 2 – 1 điểm)
1 |
Vì
mấy chị em chưa chuẩn bị xong bữa tiệc mừng sinh nhật bà. |
|
|
|
2
Vì mấy chị em biết
bà đã thấy sự lúng túng của mình.
3
Vì mấy chị em thấy kế hoạch bí mật của mình bà
đã biết.
4
Vì mấy chị em chưa
mời bà dự tiệc.
3. Viết
câu kể về một việc các cháu của bà còn làm chưa khéo. (mức
2 – 1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4. Vì sao bà thấy rất
vui trong bữa tiệc sinh nhật? Viết câu trả lời. (mức
2 – 1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
5.
Vì sao mấy chị em
cảm thấy mình lớn thêm sau bữa tiệc sinh nhật bà? Viết câu trả lời. (mức 2– 2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6.
Em có ông hay bà?
Khi ông bà em đau ốm hoặc có khó khăn, em đã làm gì để ông bà vui? Viết câu trả
lời. (mức 3 – 1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Trong câu “Giờ đây chị em tôi đã lớn cả, chúng tôi họp một buổi
bàn kế hoạch tổ chức sinh nhật cho bà và sáng kiến hay này được bố mẹ của chúng
tôi ủng hộ.” có những từ nào là từ ghép? Viết lại các từ đó. (mức 2 – 1 điểm)
85
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
8.
Từ nào có thể thay từ “ủng hộ” trong câu nêu ở
câu hỏi 7 mà ý nghĩa của câu không thay
đổi? Viết lại câu đã
thay từ. (mức 2 – 1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9.
Em đã dự bữa tiệc
nào, ở đâu? Viết một câu nói về bữa tiệc đó, trong câu có dùng trạng ngữ. (mức 3 – 1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
C.
Bài kiểm tra viết
(Thời gian : 40 phút)
Em
đã xem một buổi biểu diễn nghệ thuật (ca nhạc, xiếc, kịch, chèo, cải lương,
múa...) Viết bài văn khoảng 200 chữ tả một diễn viên em yêu thích nhất trong
buổi biểu diễn đó. (mức 3 – 10
điểm)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.3.4 Đánh giá sản phẩm của học sinh
Trong môn Tiếng Việt, HS có một số
loại sản phẩm học tập sau :
-
Bài đọc thành tiếng (HS trực tiếp đọc bài)
-
Bài kể chuyện (HS kể chuyện)
-
Đoạn văn HS viết
86
- Hồ sơ học
tập (của cá nhân HS hoặc của nhóm HS)
Các
sản phẩm 1, 2, 3, 4 nêu trên, GV dùng những công cụ ĐG nêu trong mục 3.2 của
tài liệu này.
Sản phẩm hồ sơ học tập, GV dùng công
cụ ĐG nêu trong mục 2.3.4 của tài liệu này.
2.4. Xây dựng kế hoạch
đánh giá trong một chủ đề
Như ở đầu chương 2 tài liệu này
đã nêu : đánh giá phẩm chất, năng lực chung, năng lực văn học trong môn Tiếng
Việt được tích hợp trong đánh giá năng lực ngôn ngữ, thông qua đánh giá các kĩ
năng đọc, viết, nói và nghe được xem như là các năng lực bộ phận. Việc xây dựng
kế hoạch đánh giá trong một chủ đề ở môn Tiếng Việt thực chất là xây dựng kế
hoạch đánh giá từng năng lực bộ phận nói trên (đọc, viết, nói và nghe).
Đến 9/2020, hoạt động đánh giá
ở cấp tiểu học được thực hiện theo Thông tư 27/20201
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo thông tư này : ở tất cả 5 lớp (từ lớp 1 đến
lớp 5), môn học nào cũng thực hiện ĐGTX trong các bài học. Vào cuối mỗi học kì,
môn Tiếng Việt ở cả 5 lớp đều có đánh giá định kì; riêng các lớp 4, 5 có đánh
giá định kì môn Tiếng Việt ở giữa học kì I và giữa học kì II. Như vậy hoạt động
ĐGĐK đã được lập kế hoạch cho từng học kì và từng năm học. Việc GV lập kế hoạch
đánh giá các năng lực đọc, viết, nói và nghe thực chất là lập kế hoạch ĐGTX.
Đây là hoạt động diễn ra trong quá trình HS học từng bài học, từng nhóm bài học
trong một học kì, một năm học. Do tính chất của hoạt động ĐGTX diễn ra trong
một thời gian tương đối dài nên cần lập kế hoạch cho hoạt động này. Trên cơ sở
những hiểu biết của GV về các yêu cầu cần đạt (YCCĐ) nêu trong chương trình của
từng lớp, về các PP đánh giá và kĩ thuật đánh giá, GV cần lập kế hoạch đánh giá
cho từng năng lực đọc, viết, nói và nghe trong từng học kì hoặc cả năm học. Để
có cơ sở xác nhận sự tiến bộ của mỗi HS về đọc, viết, nói và nghe thì ít nhất
trong một năm học, mỗi em cũng cần được GV đánh giá 3-4 lần, ở mỗi lần GV cần
ghi lại kết quả của HS ở từng YCCĐ của năng lực. Dựa trên những kết quả đánh
giá đã ghi lại, GV có thể xác nhận được sự tiến bộ của HS, đưa ra những biện
pháp hỗ trợ từng HS để các em có thể cải thiện kết quả học để phát triển từng
năng lực.
Để tránh áp lực với mỗi GV, kế
hoạch này cần được xây dựng bởi một tập thể GV dạy cùng một khối lớp của mỗi
trường tiểu học.
Có thể tham khảo bảng trình bày kế hoạch ĐGTX môn Tiếng Việt
lớp 2 của một nhóm GV lớp 2 ở một trường tiểu học dưới đây :
Tên năng lực |
Bài |
Yêu cầu cần |
Công cụ |
Kết quả đánh |
Biện |
Sự tiến |
|
học/tuần |
đạt |
đánh giá |
giá |
pháp tác |
bộ của |
|
học |
|
|
|
động của |
HS |
1 Thông tư
27/2020, tài liệu đã dẫn
87
88
89
90
91
92
Thực hiện đánh giá thường xuyên theo
kế hoạch
Khi học tập để biết cách sử
dụng các PP, kĩ thuật, công cụ dùng để ĐGTX thì cần tách biệt từng phương pháp,
kỹ thuật, công cụ. Tuy nhiên khi vận dụng những PP và kĩ thuật đánh giá, cần
phối hợp một số kĩ thuật, công cụ trong việc đánh giá ở mỗi bài học, mỗi năng
lực. Mỗi kĩ thuật và công cụ có thế mạnh và phát huy tác dụng tốt trong việc
đánh giá một số năng lực, nhưng chưa chắc đã phù hợp với những năng lực khác.
Mỗi phương pháp có những kĩ
thuật khác nhau, mỗi kĩ thuật lại có những công cụ khác nhau, một công cụ
(phiếu đánh giá) có thể sử dụng vài kĩ thuật. Vì thế, việc giáo viên cần nắm
vững tất cả các phương pháp, kĩ thuật thu thập thông tin thường xuyên là rất
quan trọng. Đồng thời GV cần cân nhắc, chọn lựa, phối hợp các kĩ thuật cho phù
hơp với mục đích đánh giá và đối tượng HS.
ĐGTX là việc lâu nay GV đã làm.
Tài liệu này cung cấp một số cơ sở khoa học của ĐGTX để GV đối chiếu với những
việc mình đã làm mà điều chỉnh sao cho nếu đã làm đúng và tốt rồi thì tiếp tục
phát huy, nếu việc nào làm chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thì điều chỉnh.
Khi mới thực hiện ĐGTX theo
Thông tư 27, GV có thể còn chưa quen. Tuy nhiên GV cần có kế hoạch dùng dần dần
một số công cụ ĐGTX đề xuất trong tài liệu này để sau một thời gian, GV sẽ nhớ
được các tiêu chí ĐG từng kĩ năng, từ đó sẽ thành thạo hơn trong việc ghi nhận
kết quả hoạt động đọc, viết, nói, nghe của HS và đưa ra nhận xét nhằm khích lệ
HS học tốt hơn trong suốt quá trình học tập.
93
1. Soạn một
phiếu quan sát để ĐG kĩ năng đọc thành tiếng của HS lớp 1
2.
Cùng nhóm, soạn một ma trận đề kiểm
tra viết cuối học kì I lớp 5 để đánh giá năng lực sử dụng từ và câu, kĩ năng
đọc hiểu.
C.
Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 3
1. Khoanh
tròn vào Đúng hoặc Sai.
1. |
Công cụ phiếu quan sát
dùng để đánh giá kĩ năng đọc thành |
Đúng |
tiếng, kĩ năng nghe và
nói. |
Sai |
|
|
|
|
2. |
Công cụ rubric là công
cụ tốt cho đánh giá kĩ năng viết nói |
Đúng |
chung, kĩ năng viết đoạn
văn, bài văn nói riêng. |
Sai |
|
|
|
|
3. |
Công cụ bảng kiểm là
công cụ tốt dùng để đánh giá kĩ năng |
Đúng |
đọc hiểu. |
Sai |
|
|
|
|
4. |
Câu hỏi trắc nghiệm
khách quan, tự luận hạn chế là những |
Đúng |
công cụ tốt dùng để đánh
giá kĩ năng đọc hiểu. |
Sai |
|
|
|
|
Đáp án : 1, 2, 4 – Đúng ;
3 - Sai
2. Đọc
bài sau
HAI
BIỂN HỒ
Người
ta bảo ở Paletxtin có hai biển hồ. Biển hồ thứ nhất gọi là biển Chết. Đúng như
tên gọi, không có một sự sống nào bên trong cũng như xung quanh biển hồ này.
Nước trong hồ không có một loài cá nào có thể sống nổi mà người uống phải cũng
bị bệnh. Ai ai cũng đều không muốn sống ở gần đó. Biển hồ thứ hai là biển
Ga-li-lê. Đây là biển hồ thu hút nhiều khách du lịch nhất. Nước ở biển hồ lúc
nào cũng trong xanh, mát rượi, con người có thể uống được và cá cũng sống được.
Nhà cửa được xây cất rất nhiều ở nơi đây. Vườn cây xung quanh tốt tươi nhờ
nguồn nước này.
Nhưng
điều kì lạ là cả hai biển hồ này đều được đón nhận nguồn nước từ sông Jordan.
Nước sông Jordan chảy vào biển Chết. Biển Chết đón nhận và giữ lại riêng cho
94
mình mà không chia sẻ
nên nước trong biển Chết trở nên mặn chát. Biển hồ Ga-li-lê cũng đón nhận nguồn
nước từ sông Jordan rồi từ đó tràn qua các hồ nhỏ và sông lạch, nhờ vậy nước
trong biển hồ này luôn sạch và mang lại sự sống cho cây cối, muông thú và con
người.
Một cách sống mà ai
cũng đồng tình: một ánh lửa sẻ chia là một ánh lửa lan tỏa. Một đồng tiền kinh
doanh là một đồng tiền sinh lợi. Đôi môi hé mở mới thu nhận được nụ cười. Bàn
tay có mở rộng trao ban, tâm hồn mới tràn ngập niềm vui sướng.
Thật bất hạnh cho ai
cả cuộc đời chỉ biết giữ riêng cho mình. Sự sống trong họ rồi cũng sẽ chết dần
chết mòn như nước trong lòng biển Chết.
Theo Cửa sổ tâm hồn
Cùng các GV trong nhóm :
a) Xác định mức độ của câu hỏi đọc hiểu dưới đây (cho bài
đọc trên):
Câu nào dưới đây phù hợp với cách sống được nhắc đến trong
đoạn 3 của bài?
A. Đoàn kết tạo
nên sức mạnh.
B. Một bàn tay
không vỗ nên tiếng.
C. Cười người
hôm trước, hôm sau người cười.
D.
Điều tôi tiêu đi là tôi có, điều tôi giữ lại là tôi mất,
điều tôi cho đi là tôi được
1 2 3
Đáp án : 3
b)
Phân tích để thấy lỗi của câu hỏi này là lỗi nào dưới đây ?
1
Các
câu trả lời cần có độ dài tương đương
2
Phần lựa chọn phải thống nhất và phù
hợp với nội dung của câu dẫn;
3
Mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất;
Đáp án : 1
95
CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG
VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ
TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
MỤC TIÊU
Học xong chương này, học viên:
1.
Biết cách xác định trục phát triển
học tập của HS từng kĩ năng đọc, viết, nói, nghe ở một lớp dựa trên yêu cầu cần
đạt của chương trình Tiếng Việt ở một lớp cụ thể
2.
Biết dựa vào trục phát triển học tập
để đánh giá kết quả ghi nhận sự tiến bộ của học của HS trong một quá trình (một
học kì)
3. Biết dựa vào
việc ghi nhận kết quả và sự tiến bộ của HS để đưa ra biện pháp nâng cao
3.1 Quan niệm về đường phát triển
năng lực
Đường phát
triển năng lực được hiểu như một trục phát triển học tập, nó mô tả trình tự tư
duy nâng dần từ đơn giản đến phức tạp về nội dung kiến thức, các hoạt động thực
hành, vận dụng trong một khoảng thời gian đủ dài tùy theo thực tiễn giảng dạy.1
Đường phát triển NL có nhiều mức, tuy nhiên không có giới hạn đầu và cuối cùng.
Bởi lẽ sẽ có những HS chỉ đạt mức ở dưới mức đầu tiên, đó là những HS có khó
khăn trong học tập ; có thể có những HS đạt kết quả cao hơn mức cuối, đó là
những HS có khả năng đặc biệt cao ở một NL.
Trong bối
cảnh chương trình giáo dục phổ thông các môn học chưa đưa ra được đường phát
triển năng lực của mỗi năng lực chuyên môn hoặc chưa đưa ra được đường phát
triển của các kĩ năng là thành tố của các NL chuyên môn trong môn học, thì việc
đánh giá kết quả học tập của HS vẫn cần được phân tích theo trục phát triển học
tập của HS để ghi nhận sự tiến bộ của từng em.
3.2. Phân tích đường phát triển năng
lực đối với môn Tiếng Việt cấp tiểu học
Để ghi nhận
sự tiến bộ của HS về đọc, viết, nói, nghe, cần căn cứ vào các yêu cầu cần đạt
của từng lớp nêu trong chương trình để thiết kế trục phát triển các kĩ năng của
HS từng lớp. Cách thiết kế trục phát triển kĩ năng ở một lớp được làm như sau :
1/ Xác định yêu cầu cần đạt nêu
trong chương trình của một kĩ năng làm mức giữa
2/ Xác định mức dưới và mức trên của
kĩ năng đó : mức dưới là yêu cầu cần đạt của kĩ
1 Nguyễn
Thị Hạnh, Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ Phương
pháp thiết kế chuẩn kết quả của môn học đối với cấp học, lớp học của giáo
dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực, mã số B2014-3701NV,
2015, trang 27
96
năng ở lớp dưới kề lớp này, mức
trên là yêu cầu cần đạt của kĩ năng ở lớp trên kề lớp này (trường hợp lớp 1 thì
mức dưới là mức thấp hơn mức giữa).
Như vậy chỉ báo của một kĩ năng
đã được mô tả từ mức thấp đến mức cao thành một trục phát triển. Khi quan sát
mức độ đạt được của một kĩ năng, GV cần đánh dấu xem lần thứ nhất HS đạt ở mức
nào, tương tự, lần thứ hai, thứ ba … HS đạt ở mức nào. Sau ít nhất 3 lần, căn
cứ vào kết quả quan sát đã ghi lại, GV có thể nhận xét được sự tiến bộ của từng
em.
Xem lại phiếu quan sát HS đọc thành
tiếng ở lớp 2 đã có ở mục 2.3.2 của tài liệu này:
Phiếu
1: Phiếu quan sát theo trục phát triển dùng để đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng
của HS lớp 2
STT |
Mô
tả |
Âm lượng |
Chính xác |
|
Ngắt nghỉ hơi |
|
Tốc độ |
|
Tổng |
|
||||||||||||
|
kết
quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(tiếng
/ phút) |
điểm |
|
||||||
|
tương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
Quá |
Đủ |
4-5 |
|
3 |
|
0-2 |
4-5 |
|
3 |
|
0-2 |
50- |
|
|
60- |
|
|
hơn |
|
|
|
|
ứng với |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
điểm |
nhỏ/to |
nghe |
lỗi |
|
lỗi |
|
lỗi |
lỗi |
|
lỗi |
|
lỗi |
60 |
|
|
70 |
|
|
70 |
|
|
|
(0 đ) |
(1 đ) |
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
(2đ) |
|
|
(3đ) |
|
|
|||||||
|
|
(1đ) |
|
(2đ) |
|
(3đ) |
(1đ) |
|
(2đ) |
|
(3đ) |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Tên HS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàng |
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
6 |
|
|||
|
Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
x |
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
7 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
|
Lần 3 |
|
x |
|
|
|
|
x |
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
|
x |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
điểm |
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Mức ở ô có tô màu vàng là mức của lớp 2, mức
trước ô màu vàng là mức ở lớp 1, mức sau
ô
màu vàng là mức của lớp 3
Căn cứ vào phiếu quan sát trên, GV có thể nhận định kết quả đọc
thành tiếng của HS Nguyễn Hoàng Anh như sau :
Có nhiều tiến bộ trong đọc to rõ ràng, đọc đúng, tốc độ đọc. Kết quả đọc vững
chắc. Cần luyện thêm ngắt nghỉ hơi ở những câu dài.
Tương
tự cách làm trên, có thể lập phiếu quan sát kĩ năng đọc thành tiếng của HS lớp
3 theo trục phát tiển học tập
97
Cũng có thể lập bảng quan sát
kĩ năng viết đoạn văn ở lớp 3 theo trục phát triển như sau để đánh giá một HS
sau 3 lần viết đoạn văn tả đồ vật.
Phiếu
3 : Phiếu quan sát (theo trục phát triển) để đánh giá kĩ năng viết đoạn văn tả
đồ vật của HS lớp 3
|
Cấu tạo |
|
|
Nội
dung |
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
|
|
|
Sáng |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không |
|
Thiếu |
|
Có |
Không |
|
1 câu |
2-3 |
Hơn 4 |
|
3-4 |
|
0-2 |
Hơn |
|
3- |
4 |
|
0-2 |
Có 1 |
|
|
có câu |
|
1 |
|
câu |
có câu |
|
tả |
câu tả |
lỗi |
|
lỗi chữ |
|
lỗi |
4 lỗi |
|
lỗi |
|
|
|
lỗi |
trong |
|
giới |
|
trong |
|
giới |
tả hình |
|
hình |
hình |
chữ |
|
|
dùng |
|
dùng |
|
dùng |
3 sáng |
|
||||
|
|
|
|
viết, |
|
chữ |
|
|
|
|||||||||||||
thiệu |
|
2
câu |
|
thiệu |
dáng, |
|
dáng, |
dáng, |
viết, |
|
|
từ, |
|
từ, |
đặt |
|
từ, |
tạo: ý, |
|
|||
|
|
|
|
chính |
|
viết, |
|
|
|
|||||||||||||
và câu |
|
|
|
và |
hoạt |
|
hoạt |
hoạt |
chính |
|
|
đặt |
|
câu |
|
|
|
đặt |
từ, câu |
|
||
|
|
|
|
|
tả |
|
chính |
|
|
|
|
|
||||||||||
cảm |
|
|
|
câu |
động |
|
động |
động |
tả |
|
|
câu |
|
|
|
|
|
câu |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
tả |
|
|
|
|
|
(0/1đ) |
|
||||||||
xúc |
|
|
|
cảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
(0đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
(0đ) |
|
(0,5đ) |
|
xúc |
|
|
|
|
|
(0,5đ) |
|
|
|
|
(0,5đ) |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
(1đ) |
(2đ) |
(0đ) |
|
|
(1đ) |
(0đ) |
|
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
|
|
|
98
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
|
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
*
Mức ở có ô tô màu vàng là mức của lớp 3, mức trước ô màu
vàng là mức ở lớp 2, mức sau
ô màu vàng là
mức của lớp 4
Căn
cứ vào ghi chép trên, GV có thể nhận xét tiến bộ trong viết câu mở đầu và câu
kết thúc đoạn, của vật, trong dùng từ và đặt câu. Kết quả viết khá, số từ.
HS
đã được GV quan sát như sau : Có trong miêu tả hình dáng và hoạt động tuy nhiên
chú ý viết đúng chính tả một
3.3.
Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi
nhận sự tiến bộ của HS và đổi mới PPDH đối với môn học
Khi phân tích kết quả học tập
của HS theo trục phát triển học tập trong một thời gian khoảng nửa học kì hoặc
trong một học kì, một năm học, GV có thể xác nhận sự tiến bộ của HS về một kĩ
năng trong môn học. Đồng thời với việc xác nhận sự tiến bộ của HS, GV cũng nhận
ra những điểm yếu mà HS còn mắc. Dựa trên những điểm yếu đó, GV có kế hoạch hỗ
trợ từng HS khắc phục điểm yếu này. Sự hỗ trợ của GV thường là :
1/ Tăng số lần yêu cầu HS thực hành,
luyện tập trên lớp
Ví dụ với HS đọc
chậm, GV có thể mời HS đọc nhiều lần trong nhóm hoặc mời HS đọc trong các giờ
có bài đọc.
2/ Giao thêm nhiệm vụ cho HS để HS
có nhiều cơ hội thực hành luyện tập
Ví dụ với HS viết
đoạn văn còn nhiều lỗi câu, GV có thể giao thêm bài tập về luyện viết câu đúng,
sửa lỗi viết câu sai cho HS.
3/ Thay đổi phương pháp, kĩ thuật
dạy học
a)
Tổ chức trò chơi học tập để tăng hứng thú và cơ hội hoạt
động tương tác cho HS
Ví dụ nếu trong lớp có nhiều HS
mắc lỗi về liên kết các câu trong đoạn văn, thì trước khi cho HS thực hành viết
cả đoạn văn tả đồ vật, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò Cùng viết
đoạn văn theo nhóm Cách làm như sau :
- Tổ
chức cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5 em. Mỗi em bắt thăm để nhận số của
mình (1, 2, 3, 4, 5)
- Lần
thứ nhất các em số 1, 2, 3, 4, 5 mỗi em lần lượt viết 1 câu nối tiếp nhau : 1)
Câu mở đầu đoạn giới thiệu đồ vật, 2) Câu tả hình dáng đồ vật, 3) câu tả màu
sắc đồ vật, 4) câu tả hoạt động của đồ vật, 5) câu nêu cảm xúc hoặc suy nghĩ về
đồ vật. Viết xong cả nhóm cùng nghe một HS đọc to đoạn văn đã hoàn thành.
- Lần
thứ hai 5 em HS này bắt thăm lại để thay đổi số của mỗi em và chơi lại như đã
chơi ở lần 1
99
- Lần
thứ ba 5 em HS này tiếp tục bắt thăm lại để thay đổi số của mỗi em lần nữa rồi
lại chơi lại như trước.
Kết quả là
mỗi HS đều được trải nghiệm viết những câu khác nhau trong đoạn văn và được
nghe những đoạn văn khác nhau. Sau khi chơi, mỗi em có thể thực hiện viết đoạn
văn có đủ thành phần cấu tạo, đủ nội dung theo yêu cầu, có mối liên kết giữa
các câu trong đoạn.
b)
Thay đổi kĩ thuật dạy học từ
hỏi – đáp giữa GV và HS sang các kĩ thuật khác để tránh cho HS cách học nhàm
chán và thụ động.
Ví dụ trong
bài học minh họa 2 (Tuổi nhỏ chí lớn), ở phần đọc bài Bóp nát
quả cam. Nếu GV đặt câu hỏi cho HS ” Trần Quốc Toản có gì đáng
khen?” thì HS khó trả lời, hơn nữa câu trả lời chỉ bê nguyên xi ý câu nói của
vua trong bài (Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước). Hơn nữa HS trả lời
xong sẽ ít nhớ do cách học theo trả lời câu hỏi khiến HS dễ học thụ động. Thay
vì đặt câu hỏi như trên, GV thực hiện kĩ thuật chơi đóng vai để yêu cầu HS
”Đóng vai vua, nói lời khen của vua với Trần Quốc Toản”. Nhiệm vụ học tập này
thú vị hơn nhiệm vụ trả lời câu hỏi vì nó yêu cầu HS được trải nghiệm (đóng
vai, xưng hô phải phù hợp với vai, nội dung nói được các em tìm trong bài và
suy nghĩ thấu đáo), được nói ý kiến là kết quả suy nghĩ của các em :
-
Trong bài vua chỉ khen Quốc Toản biết lo việc nước
-
Nếu đọc lại đoạn 1 thì còn thấy Quốc Toản đáng khen vì biết
căm thù giặc
Những HS chỉ
đọc lời khen của vua trong bài thì khi nói lời khen, những em này chỉ khen một
nội dung Quốc Toản bé mà đã biết lo việc nước. Những em HS theo hướng dẫn của
GV đọc lại đoạn 1 thì sẽ nói lời khen có 2 nội dung : bé mà đã biết căm căm thù
giặc, biết lo việc nước.
c) Thay đổi từ PP dạy học rèn luyện
theo mẫu sang PP dạy học kiến tạo
Giả sử trong
lớp học sinh còn yếu về lập dàn ý cho bài văn, các em thường lệ thuộc vào dàn ý
mẫu của GV nên ý của mỗi em gần như giống nhau , chẳng hạn dàn bài tả một con
vật được GV đưa ra mẫu :
Mở bài:
Con vật: ...
Con vật của ...
Thân bài:
Hình dáng: ...
100
Ăn: ...
Làm việc: ...
Kết bài:
Cảm nghĩ của em về con vật: ...
Khung ý như vậy chưa đưa các em
vào tình huống giao tiếp để từ đó các em thấy có nhu cầu muốn nói, muốn viết về
một con vật cụ thể. GV có thể thay đổi cách làm trên bằng kĩ thuật dạy học kiến
tạo Sử dụng sơ đồ tư duy để hỗ trợ HS lập dàn ý cho bài văn tả
con vật của mỗi em.
Bước 1 :
Mỗi HS sẽ được khuyến khích để suy nghĩ chọn con vật gần gũi với em để tả.
Phía trên sơ dồ tư duy, em được khuyến khích vẽ hình con vật theo cách của
em. (Ví dụ : con mèo mướp nhà bà ngoại)
Bước 2 :
Mỗi HS sẽ được khuyến khích chọn những điều mình định viết về con vật
của mình (nên chọn số lượng khoảng 3 đến 5 điều cho phù hợp với độ dài
của bài viết và thời gian viết). Ví dụ : Lông, Mắt, Mũi, Rửa mặt, Bắt chuột. HS
được hướng dẫn trình bày 5 điều này dưới dạng sơ đồ hình cây hoặc sơ đồ hình có
vòng tròn trung tâm để phân cấp các ý :
Bước 3 : HS được hướng dẫn viết vào
từng nhánh nhỏ trên sơ đồ tư duy những nội em quan sát về từng bộ phận
hoặc hoạt động của con vật trên sơ đồ tư duy.
Bước 4 : Viết vào bên trái sơ đồ đã
lập 1 lí do em tả con vật. Viết vào phía bên phải sơ đồ 1 ý nêu
tình cảm hoặc một mong muốn của em dành cho con vật.
GV có thể tổ chức cho HS xem sơ đồ của nhau để học nhau cách
trình bày ý tưởng cho bài văn của mỗi bạn. Với mỗi HS, sơ đồ tư duy giúp các em
nhớ lâu hơn là cách viết từng
101
dòng.
Hơn nữa, khi lập sơ đồ tư duy, HS không chỉ được suy nghĩ bằng ngôn từ mà còn
được suy nghĩ bằng hình ảnh đồ họa (dù đơn giản), nó sẽ giúp các em nhớ lâu,
cảm thấy thú vị vì mình đã tự tạo ý cho bài văn mang dấu ấn của cá nhân.
Thực hành chương 4
1. Dựa
vào chương trình môn Tiếng Việt lớp 5 mới (chương trình 2018), xác định trục
phát triển học tập kĩ năng viết bài văn kể chuyện của HS lớp này.
2. Cùng GV
nhóm, chọn 2 bài văn tả người của một HS lớp 5. Dựa vào mẫu rubric chấm
điểm bài văn tả người ở lớp 5
trong mục 3.1.2 của tài liệu này để chấm điểm 2 bài văn đã chọn. Từ những điểm
yếu của ở 2 bài văn này, cùng đưa ra giải pháp hỗ trợ HS để em này đạt kết quả
tốt hơn ở những bài văn sau.
C.
Câu hỏi và bài tập đánh giá chương 4
Để ghi nhận sự tiến bộ của mỗi HS
trong một kĩ năng ngôn ngữ, GV cần thu
thập thông tin về kết quả học kĩ
năng đó của HS ít nhất mấy lần trong một học kì hoặc
một năm học? |
2 |
3 |
|
1 |
|
||
1 lần |
2 lần |
3 lần |
|
102
PHẦN
2. VÍ DỤ MINH HỌA CÁC PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU
HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
I. Tài liệu minh họa 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC : VẦN OT, ÔT, ƠT
(2 tiết)
(Bài 10B trang 98, 99 sách Tiếng
Việt 1 tập một, bộ sách Cùng học để phát triển năng lực )
1.
MỤC TIÊU:
-
Đọc vần ot, ôt, ơt; tiếng hoặc từ
chứa vần ot, ôt, ớt. Bước đầu đọc trơn được đoạn đọc ngắn có tiếng/từ chưa vần
đã học và mới học. Hiểu từ ngữ, câu; trả lời được các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn
Hai cây táo. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng đọc, kĩ
năng viết kĩ thuật)
-
Viết được vần ot, ôt, ơt và tiếng/từ chứa các vần đó trên
bảng con.
-
Biết trao đổi, thảo luận để tìm lời giải cho 3 câu đố ở hoạt
động 1.
103
2.
TIẾN TRÌNH (những hoạt động gạch dưới là hoạt động đánh giá
của GV và của
HS đánh giá lẫn nhau)
Thời |
Các hoạt |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị,
đồ |
|
lượng |
động học |
dùng dạy học |
|
||
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
|
|
|
|
|
|
5 phút |
Hoạt động |
Hoạt
động 1: Chơi đố vui |
Hoạt
động 1: Chơi đố |
3
câu đố chiếu |
|
|
1 : Khởi |
- GV chiếu
tranh trang 98 |
vui |
lên để HS thi |
|
|
động
– |
SGK lên máy và nêu yêu |
Cả lớp: |
giải đố |
|
|
Nghe - nói |
|
|||
|
cầu: |
- Quan sát
tranh, nói tên |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
+ HS quan sát tranh và nêu |
các vật trong tranh. |
|
|
|
|
tên các đồ vật trong tranh |
|
|
|
|
|
- GV chiếu chữ của 3 câu |
|
|
|
|
|
đố : |
- Nghe GV đọc các câu |
|
|
|
|
(1) Quả gì nho nhỏ |
đố, đoán sự vật được nói |
|
|
|
|
Chín đỏ như hoa |
đến trong câu đố: |
|
|
|
|
Tươi đẹp vườn nhà |
(1) Quả gì nho nhỏ |
|
|
|
|
Mà cay xé lưỡi? |
Chín đỏ như hoa |
|
|
|
|
(2) Sừng sững mà đứng |
Tươi đẹp vườn nhà |
|
|
|
|
giữa nhà, |
Mà cay xé lưỡi? |
|
|
|
|
Ai vào không hỏi, ai ra |
(2) Sừng sững mà đứng |
|
|
|
|
không chào? |
giữa nhà, |
|
|
|
|
(3) Mình vàng lại thắt đai |
Ai vào không hỏi, ai ra |
|
|
|
|
vàng, |
không chào? |
|
|
|
|
Một mình làm sạch sửa |
(3) Mình vàng lại thắt đai |
|
|
|
|
sang cửa nhà? |
vàng, |
|
|
|
|
- Mời 3 HS lên thi trả lời |
Một mình làm sạch sửa |
|
|
|
|
câu đố. |
sang cửa nhà? |
|
|
|
|
|
- 3 HS thi giải đố |
|
|
- Giới thiệu 3 từ khóa : |
- Khen các bạn đoán |
Chổi đót – cột nhà – quả ớt |
đúng và nhanh nhất. |
- Gắn thẻ 3 từ khóa lên |
Thống nhất đáp
án. Quan |
bảng. |
sát GV ghi tên các vật |
|
được nói đến trong câu |
- Giới thiệu các tiếng có |
đố (quả ớt, cột nhà, chổi |
vần mới : đót, cột, ớt |
đót). |
104
Các hoạt |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị,
đồ |
|
|
lượng |
động học |
dùng dạy học |
|
||
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Giới thiệu vần trong bài |
-
Nghe GV giới thiệu các |
|
|
|
|
mới có trong 3 từ khóa : ot |
tiếng có vần mới của bài |
|
|
|
|
– ôt – ơt. |
10B (đót, cột, ớt); quan |
|
|
|
|
- Viết tên bài lên bảng bằng |
sát các vần ot, ôt, ơt trên |
|
|
|
|
phấn màu. Mời 1 dãy HS |
màn hình. |
|
|
|
|
nhắc lại: Bài 10B: ot, ôt, ơt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Hoạt
động |
Hoạt
động 2: Đọc |
Hoạt
động 2: Đọc |
|
|
phút |
2:
Khám |
a.
Hướng dẫn đọc |
a.
Đọc tiếng, từ ngữ. |
|
|
phá
– Đọc |
|
|
|||
|
tiếng, từ ngữ. |
- Cả lớp: Nghe GV giải |
|
|
|
|
vần, tiếng, |
|
|
||
|
- GV giới thiệu từ khóa đầu |
thích về chiếc chổi đót. |
|
|
|
|
từ |
|
|
||
|
|
tiên bằng 1 chiếc “chổi đót” |
Đọc các từ ngữ mới theo |
|
|
|
|
vật thật. |
HD của GV. |
|
|
|
|
- Giảng từ: Chổi đót là một |
|
|
|
|
|
loại chổi làm từ bông cây |
|
|
|
|
|
đót. Khi bông đót còn non, |
|
|
|
|
|
xanh và chưa nở hoa thì |
|
|
|
|
|
người ta cắt về phơi khô |
|
|
|
|
|
làm chổi. Chổi đót này là |
* Học vần ot: |
|
|
|
|
dụng cụ để làm sạch nhà, |
|
|
|
|
|
mặt sân, mặt đường. |
+ Đọc tiếng đót (đồng |
|
|
|
|
* Học vần ot: |
thanh/nhóm/cá nhân). |
|
|
|
|
- Mời HS nhắc lại tên đồ |
+ Nghe đánh vần vần ot |
|
|
|
|
vật: chổi đót. |
và làm theo |
|
|
|
|
- Chỉ tiếng đót và đọc |
+ Ghép vần ot, đọc vần ot |
|
|
|
|
mẫu.(powerpoint) |
|
|
|
|
|
- Đánh vần mẫu: o – tờ - ot |
|
|
|
|
|
- Mời HS ghép vần ot bằng |
+ Nghe GV phân tích cấu |
|
|
|
|
bộ đồ dùng |
tạo của tiếng đót: gồm âm |
|
|
|
|
- Dùng kí hiệu cho HS đọc |
đầu đ, vần ot và thanh |
|
|
|
|
cá nhân, đồng thanh vần ot. |
sắc. |
|
|
|
|
- Phân tích tiếng đót : gồm |
+ Ghép tiếng đót theo |
|
|
|
|
âm đầu đ, vần ot và thanh |
mẫu của GV |
|
|
|
|
sắc |
+ Ghép tiếng đót bằng bộ |
|
|
|
|
- Đánh vần mẫu: đờ - ót – |
chữ đồ dùng |
|
|
|
|
đót - sắc - đót. |
+ Đọc cá nhân, nhóm : |
|
|
|
|
|
chổi đót, đót, ot, phân |
|
|
|
|
|
|
|
|
105
Các hoạt |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị, đồ |
|
|
lượng |
động học |
dùng dạy học |
|
||
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
-
GV chỉ vào chữ để đọc |
tích
tiếng đót |
|
|
|
|
chống vẹt : 3-5 HS đọc theo |
|
|
|
|
|
GV chỉ bất kì. HS đọc trơn |
|
|
|
|
|
và phân tích 1 HS. |
* Học vần ôt, ơt: |
|
|
|
|
|
- Ghép vần mới và đọc |
|
|
|
|
* Học vần ôt, ơt: |
trơn theo GV : : ô-tờ-ôt, |
|
|
|
|
- Thay âm o trong vần ot |
ôt |
|
|
|
|
bằng âm ô và ghép đọc vần |
- Dùng bảng đồ dùng |
|
|
|
|
mới, đọc trơn : ô-tờ-ôt, ôt |
ghép tiếng cột theo cặp |
|
|
|
|
- Quan sát các nhóm làm |
Đại diện các cặp ghép |
|
|
|
|
việc để hỗ trợ HS yếu. |
tiếng cột |
|
|
|
|
- Thay âm ô trong vần ôt |
- Ghép vần mới và đọc |
|
|
|
|
bằng âm ơ và ghép đọc vần |
trơn theo GV : : ơ-tờ-ơt, |
|
|
|
|
mới, đọc trơn : ơ-tờ-ơt, ơt |
ơt |
|
|
|
|
- Dùng đồ dùng để ghép |
- Dùng bảng đồ dùng |
|
|
|
|
tiếng ớt. Quan sát các nhóm |
ghép tiếng ớt theo cặp |
|
|
|
|
làm việc để hỗ trợ HS yếu |
Đại diện các cặp ghép |
|
|
|
|
- Chiếu tranh cái cột nhà và |
tiếng ớt : ơt – sắc - ớt |
|
|
|
|
giải nghĩa từ : cột nhà là |
- Nghe GV giải nghĩa từ |
|
|
|
|
thường có hình trụ tròn |
cột |
|
|
|
|
hoặc hình vuông để chống |
|
|
|
|
|
nhà cho vững chắc |
|
- Thẻ vần ot, ôt, |
|
|
|
- Chiếu hình quả ớt, hỏi HS |
- Nói hiểu biết về quả ớt : |
ơt để thi gắn |
|
|
|
quả có vị gì? |
loại quả có vị cay, dùng |
nhanh vần dưới |
|
|
|
|
để ăn các món ăn có cay |
tiếng chứa vần |
|
|
|
b. Hướng dẫn đọc tiếng, |
sẽ ngon hơn. |
mới ở HĐ 2b |
|
|
|
từ ngữ chứa vần mới. |
b. Đọc tiếng, từ ngữ |
|
|
|
|
- Nhóm 4,
mỗi bạn phân |
chứa vần mới. |
|
|
|
|
tích một từ cho các bạn |
- Cả lớp: |
|
|
|
|
trong nhóm nghe và nhận |
+ Nghe GV giao nhiệm |
|
|
|
|
xét theo mẫu của GV như |
vụ: Đọc tiếng, từ ngữ |
|
|
|
|
sau: |
trong từng ô chữ chứa |
|
|
|
|
- Đọc rau ngót – tiếng ngót |
vần ot, ôt, ơt. |
|
|
|
|
chứa vần ot mới học; ngờ - |
+ Quan sát GV làm mẫu: |
|
|
|
|
ót – ngót – sắc – ngót – |
đọc từ ngữ rau ngót, tìm |
|
|
|
|
|
|
|
|
106
Các hoạt |
|
|
Hoạt động của giáo viên |
|
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị,
đồ |
|
|||||||||||||||
lượng |
động học |
|
|
|
dùng dạy học |
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
ngót. |
|
từ, tiếng
chứa vần ot => |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngót. |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm/cặp: |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Từng cá nhân đọc 3 từ |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ngữ còn lại. |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tìm tiếng chứa vần ôt, |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ơt trong những tiếng bốt, |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
rốt, vợt. |
|
|
||||
|
|
|
- Nhóm 1, 4 HS đọc liên |
|
- Cả lớp: |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
tiếp 4 từ: rau ngót, rô bốt, |
|
+ Đại diện 1 – 2 nhóm/ |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
cà rốt, cái vợt |
|
cặp đọc các từ ngữ trước |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
HS nhận xét nhóm bạn dựa |
|
|
lớp. |
|
|
||||||||||||||
|
|
|
trên tiêu chí ĐG do GV đưa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
ra : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
+ Bạn đọc đúng những |
|
+ 1-2 HS nhận xét bạn |
|
|
|||||||||||||
|
|
|
tiếng nào? Chưa đúng |
|
đọc theo hướng dẫn của |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
những tiếng nào? |
|
GV |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
- Nhóm 2 : 4 HS ghép 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
tiếng ngót, bốt, rốt, vợt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
- HS nhận xét nhóm bạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
dựa trên tiêu chí ĐG do GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
đưa ra : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
+ Bạn ghép đúng những |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
tiếng nào? Chưa đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
những tiếng nào? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
- Tổ chức thi giữa các nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
: gắn nhanh vần ot, ôt, ơt |
|
- Thi gắn nhanh vần ot, |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
vào tiếng chứa vần của 3 từ |
|
ôt, ơt vào tiếng chứa vần |
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
cà rốt, rô bốt, cái vợt |
|
|
của 3 từ cà rốt, rô bốt, cái |
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
vợt |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1-2 HS nhận xét : nhóm |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
hoàn thành nhanh nhất và |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có nhiều vần ghép đúng |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nhất |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
10
-15 |
Hoạt động |
|
c. Hướng
dẫn đọc hiểu. |
|
c. Đọc
hiểu. |
Bảng
con và |
|
|||||||||||||||
phút |
3 : Luyện |
|
- Chiếu 2 tranh lên bảng và |
|
- Cá nhân/cặp: |
phấn (hoặc bút |
|
|||||||||||||||
|
tập
– Đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
107
Các hoạt |
|
Hoạt động của giáo viên |
|
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị, đồ |
|
||||||||||
lượng |
động học |
|
|
dùng dạy học |
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
câu,
Viết |
hỏi
trong tranh vẽ gì? |
|
+ Quan sát
2 tranh trả lời |
dạ) |
|
||||||||||
|
vần
tiếng |
|
|
|
|
|
câu hỏi: Tranh vẽ một |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
con chim đang hót và một |
|
|
|||||||
|
|
|
- Hướng dẫn HS hãy quan |
|
bạn nhỏ bị sốt. |
|
|
|||||||||
|
|
|
sát kĩ tranh để nói
2 câu, |
|
+ Xác định tiếng còn |
Thẻ vần ot, thẻ |
|
|||||||||
|
|
|
xác định tiếng còn thiếu vần |
|
thiếu vần trong câu thứ |
vần ôt để tham |
|
|||||||||
|
|
|
trong từng câu. |
|
nhất và câu thứ hai: hót, |
gia trò chơi ở |
|
|||||||||
|
|
|
- Tổ chức trò chơi: Nhanh |
|
|
sốt |
hoạt động 2c |
|
||||||||
|
|
|
tay, Nhanh mắt. Luật chơi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đọc nội dung thật nhanh, |
|
- 2 nhóm tham gia chơi |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
chọn vần gắn đúng vị trí |
|
tiếp sức. HS khác làm |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
trống ở từng câu. Hai HS |
|
trọng tài xác định nhóm |
|
|
|||||||||
|
|
|
của nhóm nối tiếp nhau gắn |
|
thắng cuộc |
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
vần cho 2 câu. Nhóm làm |
|
+ Tìm tiếng chứa vần |
|
|
|||||||||
|
|
|
nhanh và đúng sẽ thắng |
|
mới học trong mỗi câu. |
|
|
|||||||||
|
|
|
cuộc. (mời 2 nhóm lên bảng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
chơi trong 1 phút) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
Đáp án đúng nhất là: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
+ Sơn ca hót líu lo. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
+ Bé bị sốt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
- Mời 3- 5 bạn đọc lại câu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
- Mời HS phân tích, đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
trơn cấc tiếng hót và sốt. |
|
+ Phân tích cấu tạo và |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
đọc trơn các tiếng chứa |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
vần mới học (ot, ôt). |
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
+ Đọc câu đã điền vần : |
|
|
|||||||
|
|
|
Hoạt động 3: Hướng dẫn |
|
Sơn ca hót líu lo./ Bé bị |
|
|
|||||||||
|
|
|
viết bảng con |
|
sốt. |
|
|
|||||||||
|
|
|
- Chiếu bài viết lên bảng và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
hướng dẫn HS cách viết vần |
|
Hoạt động 3: Viết |
|
|
|||||||||
|
|
|
ot |
|
- Cả lớp: Nghe và quan |
|
|
|||||||||
|
|
|
+ Đặt bút dưới dòng kẻ 2, |
|
sát GV hướng dẫn viết |
|
|
|||||||||
|
|
|
đưa nét viết nét cong kín |
|
các vần ot, ôt, ơt và từ |
|
|
|||||||||
|
|
|
của con chữ o cao 2 ô li, |
|
quả ớt. |
|
|
|||||||||
|
|
|
rộng 1 ô li rưỡi, sau đó tại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
điểm dừng bút viết 1 nét |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
Các hoạt |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị, đồ |
|
||||
lượng |
động học |
|
dùng dạy học |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
cong nhỏ
nối sang chữ t với |
|
|
|
|||
|
|
|
nét nối là nửa ô li. Sau đó |
|
|
|
|||
|
|
|
lia bút lên dòng kẻ 4 để viết |
|
|
|
|||
|
|
|
chữ t. |
|
|
|
|||
|
|
|
+ viết vần ôt, ơt tương tự |
- Cá nhân: |
|
|
|||
|
|
|
nhưng thêm dấu mũ và dấu |
+ Quan sát chữ mẫu trên |
|
|
|||
|
|
|
móc ơ. |
bảng lớp. |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
+ Viết bảng con (hoặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
viết vở). |
|
|
|
|
|
- GV chiếu bài của 1 HS và |
- Cả lớp: Nghe GV nhận |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
nhận xét theo tiêu chí : |
|
xét, sửa lỗi cho các bạn |
|
|
||
|
|
|
+ Viết các vần ot, ôt, ơt đã |
viết còn hạn chế (chỉ sửa |
|
|
|||
|
|
|
đúng chưa ? |
lỗi viết sai, không nhận |
|
|
|||
|
|
|
+ Viết tiếng ớt đã đúng |
xét viết đẹp, xấu). |
|
|
|||
|
|
|
chưa? |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
- HS ghép lại các vần và |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
từ đã viết : ot, ôt, ơt, ớt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
25 |
Hoạt động |
|
Hoạt động
4: Hướng dẫn |
Hoạt
động 4: Đọc đoạn |
-
Chiếu hình |
|
|||
phút |
4 : Vận |
|
đọc hiểu đoạn văn |
văn |
trong đoạn văn |
|
|||
|
dụng
– |
|
Đọc hiểu đoạn Hai cây táo. |
Đọc hiểu đoạn Hai cây |
lên để HS xem |
|
|||
|
Đọc đoạn |
|
|
||||||
|
|
a. Cho HS xem tranh và |
táo. |
tranh |
|
||||
|
văn |
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đoán nội dung đoạn. |
a. Xem tranh và đoán nội |
|
|
|||
|
|
|
- Trong tranh có những vật, |
dung đoạn. |
|
|
|||
|
|
|
con vật nào? |
+ Nói tên các vật trong |
- Phiếu quan sát |
|
|||
|
|
|
+ Tả đặc điểm/hoạt động |
tranh (VD: cây táo già, |
HS đọc thành |
|
|||
|
|
|
của cây cối, con vật. |
cây táo non, chim gõ |
tiếng |
|
|||
|
|
|
+ Đoán xem bài này kể điều |
kiến…) |
|
|
|||
|
|
|
gì? |
+ Tả đặc điểm/hoạt động |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
của cây cối, con vật. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đọc tên đoạn và đoán |
|
|
|
|
|
b. Luyện đọc trơn: |
nội dung bài, ví dụ : cây |
|
|
|||
|
|
|
- GV đọc mẫu toàn bài |
táo nói chuyện với con |
|
|
|||
|
|
|
trước lớp. |
chim / cây táo mẹ và cây |
|
|
|||
|
|
|
- Mời HS đọc nối tiếp câu |
táo con … |
- Chiếu 3 câu |
|
|||
|
|
|
theo dãy, chú ý lắng nghe |
|
hỏi để đánh giá |
|
|||
|
|
|
để sửa lỗi cho học sinh. (2 |
b. Luyện đọc trơn. |
đại diện nhóm |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109
Các hoạt |
Hoạt động của giáo viên |
|
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị, đồ |
|
|||||||||||||
lượng |
động học |
|
dùng dạy học |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
lượt) |
|
- Cả lớp: |
đọc
: |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nghe GV đọc đoạn |
+ Đọc có to rõ |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trước lớp và đọc theo |
không? |
|
|||||||
|
|
- Bài đọc hiểu có mấy |
|
hướng dẫn của GV. |
+ Có từ nào đọc |
|
||||||||||||
|
|
đoạn? (2 đoạn) |
|
+ Cặp/nhóm: Luyện đọc |
sai? |
|
||||||||||||
|
|
- Nhóm bàn luyện đọc nối |
|
nối tiếp từng câu và cả |
+ Có ngắt nghỉ |
|
||||||||||||
|
|
tiếp 2 đoạn. |
|
đoạn. |
hơi ở dấu câu |
|
||||||||||||
|
|
- Tổ chức thi đọc giữa các |
|
+ Nhóm đọc nối tiếp 2 |
không? |
|
||||||||||||
|
|
nhóm |
|
|
|
đoạn |
- Thẻ màu xanh |
|
||||||||||
|
|
- Hướng dẫn HS đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
và thẻ màu đỏ |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
từng nhóm theo tiêu chí thể |
|
- 3-4 nhóm thi đọc cả bài. |
để HS đánh giá |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
hiện qua câu hỏi : |
|
- Nhận xét bài đọc của |
đại diện nhóm |
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
+ Đọc có to rõ không? |
|
đại diện từng nhóm dựa |
thi đọc cả đoạn |
|
||||||||||||
|
|
+ Có từ nào đọc sai? |
|
trên câu hỏi |
|
|
|
|
||||||||||
|
|
+ Có ngắt nghỉ hơi ở dấu |
|
- Chọn nhóm thắng cuộc |
|
|
|
|||||||||||
|
|
câu không? |
|
– giơ thẻ màu đỏ |
|
|
||||||||||||
|
|
HS phía dưới bình chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
bằng thẻ màu. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Đọc hiểu |
|
|
|
|
||||
- Mời 1 HS đọc lại câu hỏi |
|
c. Đọc hiểu |
||||||
nội dung bài. |
|
- Cặp/nhóm: |
||||||
- Mời HS trả lời |
|
+ Một HS đọc câu hỏi |
||||||
|
|
|
|
|
|
cuối đoạn, một em trả lời, |
||
- Hướng dẫn HS nhận biết |
|
sau đó đổi vai. |
||||||
câu trả lời đúng : Gõ kiến |
|
|
+ Nói lại câu trả lời đúng. |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bắt sâu trên thân cây táo già |
|
Nhận xét câu trả lời của |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
để cây táo già tươi tốt trở |
|
bạn theo câu hỏi của GV |
||||||
lại |
|
|
|
|
|
|
||
Hướng dẫn nhận xét câu trả |
|
|
|
|
||||
lời của học sinh : Bạn trả |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110
Các hoạt |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Thiết bị,
đồ |
|
|
lượng |
động học |
dùng dạy học |
|
||
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
lời đúng chưa? |
|
|
|
|
|
Dặn dò HS : đọc lại toàn |
|
|
|
|
|
bài, đọc trước bài 10C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111
KẾ HOẠCH BÀI HỌC : TUỔI NHỎ CHÍ LỚN
Nghe
– nói
Hỏi- đáp về tên từng cuốn sách và
tên người trên bìa sách.
Đọc
Bóp nát quả
cam
(Trích)
1. Giặc Nguyên
vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
2.
Sáng hôm ấy, biết vua họp bàn việc
nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “xin
đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều mình xô mấy người
lính gác ngã, rồi chạy xuống bến. Quân lính ập đến vây kín.
3.
Vừa lúc ấy, cuộc họp tạm nghỉ, Vua
ra ngoài mui thuyền. Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
-
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin vua cho đánh!
Nói xong, cậu đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội. Vua phép
cho Quốc Toản đứng dậy, rồi bảo:
-
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra
phải trị tội. Nhưng thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một
quả cam.
4.
Quốc Toản tạ ơn vua mà lòng ấm ức:
“Vua vẫn coi ta như trẻ con, không cho bàn việc nước.” Cậu tức giận bóp chặt
hai bàn tay.
Khi trở ra, cậu xòe tay cho mọi người người xem cam quý vua
ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
(Theo Nguyễn Huy Tưởng)
* Trần
Quốc Toản (1267 – 1285) : anh hùng chống giặc Nguyên trong cuộc kháng chiến
chống Mông – Nguyên lần thứ hai (1285).
a) Chọn nghĩa cho từ.
thuyền rồng
(1) Bực tức nhưng không nói ra được
112
(2) |
Thuyền của vua
có chạm hình con rồng quyền |
|
|
(3) |
(vua)tặng vật quý cho người dưới
quyền |
|
|
|
|
ấm ức
b)
Kể lại một việc làm của Quốc Toản cho thấy cậu rất mong được
gặp vua.
c)
Đóng vai vua để nói lời khen của vua với Quốc Toản
d)
Nói tiếp ý kiến giải thích việc Quốc Toản vô tình bóp nát
quả cam
Vì … , Quốc Toản đã vô tình bóp nát
quả cam.
Viết.
Nghe
– viết đoạn 4 trong câu chuyện Bóp nát quả cam.
1.
MỤC TIÊU
- Đọc đúng và
đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bóp nát quả cam. Hiểu các sự
việc
chính
trong truyện; hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản là tinh thần yêu nước
chống giặc của Trần Quốc Toản. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng đọc)
- Nghe – viết
đúng một đoạn văn. (Thực hiện ĐGTX kĩ năng viết chính tả)
2.
TIẾN TRÌNH
Thời |
Các hoạt |
Hoạt động của giáo |
Hoạt động của học |
Thiết bị, đồ dùng |
|
lượng |
động học |
viên |
sinh |
|
dạy học |
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
(5) |
|
|
|
|
|
|
3 phút |
Hoạt |
-
Chiếu bìa 2
cuốn |
-
Quan sát tranh
của |
Hình ảnh bìa sách |
|
|
động 1 : |
sách, yêu cầu HS nêu |
GV, một số HS nói tên |
|
|
|
Khởi động |
tên sách, tên người có |
sách và tên người có |
|
|
|
|
trong tranh. |
trong bìa sách |
ở trong |
|
|
|
- Chốt câu
trả lời đúng |
tranh |
|
|
|
|
và gọi HS nhắc lại |
|
|
|
|
|
|
+ Sách: Thánh Gióng |
|
|
|
|
- Giới thiệu: bài đọc là |
và sách Lá cờ thêu sáu |
|
|
|
|
câu chuyện
về anh |
chữ vàng |
|
|
|
|
hùng nhỏ
tuổi Trần |
+
Nhân vật: Thánh |
|
|
|
|
Quốc Toản. |
Gióng, Trần |
Quốc |
|
|
|
|
Toản |
|
|
|
|
|
-
Cả lớp: Nghe
GV |
|
|
|
|
|
giới thiệu bài đọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
Hoạt
động |
Hướng
dẫn đọc thành |
Đọc
thành tiếng |
|
|
phút |
2: Khám |
tiếng |
-
Nghe GV đọc
mẫu |
|
|
|
phá – Đọc |
- Đọc mẫu toàn bài |
và đọc thầm theo |
- Clip
ngắn về Trần |
|
|
|
|
|
|
|
113
-
Yêu cầu HS
nêu |
- Nêu một số hiểu biết Quốc Toản |
|||
Luyện đọc |
những điều em biết về |
của bản thân về Trần |
||
|
Trần Quốc Toản. |
Quốc Toản : là người |
||
|
|
anh hùng thời xưa, là |
||
|
|
người có
tên đặt cho |
||
|
|
tên |
trường |
học |
-
Giới thiệu về Trần (Trường Tiểu học
Quốc Toản: Năm 1282, Trần Quốc Toản), là vua Trần mở hội nghị nhân vật trong
truyện Bình Than để thống Lá cờ thêu sáu chữ
nhất ý chí chống giặc |
vàng… |
- Phiếu quan sát |
||||
Nguyên. Trần Quốc |
- Nghe GV giới thiệu |
HS
đọc thành tiếng |
||||
Toản lúc ấy
mới 15 |
về Trần Quốc Toản |
|
||||
tuổi đã tự mình đến dự. |
|
|
||||
- Cho HS nối tiếp nhau |
|
|
||||
đọc
từng câu của
bài |
|
|
||||
đọc. Sử dụng phiếu |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
quan
sát để quan
sát |
-
Theo dãy bàn,
nối |
- Phiếu quan sát |
||||
HS
đọc thành tiếng, |
tiếp đọc từng câu của |
HS
đọc thành tiếng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
nhận xét
bài đọc của |
bài đọc. |
|
||||
từng HS ttheo các tiêu |
- Luyện đọc đúng các |
|
||||
chí :
độ to, độ
chính |
từ: liều mình, lính, lo, |
|
||||
xác, ngắt nghỉ hơi, tốc |
trị tội (MB), vờ, vua, |
|
||||
độ. Hỗ trợ HS sửa lỗi |
gáy (MN) |
|
||||
phát âm, ngắt nghỉ hơi, |
|
|
||||
… |
|
|
||||
- Cho 3
HS đọc nối |
|
|
||||
tiếp
các đoạn của
bài |
- 3 HS đọc, cả lớp theo |
|
||||
đọc. |
dõi và đọc thầm theo |
|
||||
Sử dụng phiếu quan sát |
(Đoạn 1+2,
đoạn 3, |
|
||||
để
quan sát HS
đọc |
đoạn 4) |
|
||||
thành tiếng,
nhận xét |
- |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
bài đọc
của từng HS |
|
|
||||
ttheo các tiêu chí : độ |
|
|
||||
to, độ chính xác, ngắt |
|
|
||||
nghỉ hơi, tốc độ. - - Hỗ |
Luyện ngắt hơi đúng |
|
||||
|
|
|
|
|||
trợ
HS đọc ngắt
nghỉ |
ở câu dài: |
|
||||
đúng ở các câu dài |
Đợi từ sáng đến trưa,/ |
- Phiếu quan sát |
||||
|
|
|
|
|
vẫn không được gặp,/ |
HS
đọc thành tiếng |
114
a) Chọn
nghĩa từ
b) Chọn
những chi tiết cho thấy Quốc Toản nóng lòng chờ gặp vua
c) Nói
một câu về
điều
đáng khen của Trần Quốc Toản
-
Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai
trong nhóm đoạn 3:
-
Hướng dẫn HS xác định số vai, phân
biệt giọng đọc của từng vai
:
+ Vai dẫn chuyện: giọng đọc hơi
nhanh, hồi hộp
+
Vai Trần Quốc Toản: giọng đọc dõng dạc
+
Vai Vua: giọng đọc ôn tồn, chậm rãi
-
Tổ chức thi đọc phân
vai giữa các nhóm.
(Sử
dụng phiếu quan sát để quan sát xác nhận kết quả của mỗi nhóm)
+ Hướng dẫn HS đánh giá lẫn nhau theo tiêu chí quan sát
Đọc to rõ
Đúng lời của vai Có biểu cảm lời của vua và lời của Trần Quốc Toản)
+ Đánh giá kết quả thi
đọc của HS trên cơ sở HS nhận xét
lẫn nhau và bầu chọn nhóm thắng cuộc
Hướng dẫn đọc hiểu
- Gọi HS đọc
yêu cầu b
- Yêu
cầu HS suy nghĩ, chọn nghĩa đúng của mỗi từ
- Tổ chức cho
HS sử
cậu bèn liều mình/ xô mấy người
lính gác ngã,/ rồi chạy xuống bến.//
-
Luyện đọc phân vai
đoạn 3 :
+
Luyện đọc phân vai đoạn 3 trong nhóm 3
-
2 nhóm dự thi. HS còn
lại lắng nghe, sử dụng thẻ xanh, đỏ để đánh giá đại diện các nhóm thi đọc
+
Nhận xét bạn đọc ở
từng nhóm:
Đọc to rõ
Đúng lời của vai Có biểu cảm lời của vua và lời củaTrần Quốc Toản)
+
Chọn nhóm thắng cuộc (đảm
bảo đúng 3 tiêu chí) bằng thẻ màu
đỏ
Đọc hiểu
-
Đọc yêu cầu b, đọc chú thích trong
SGK
-
Suy nghĩ, chọn nghĩa đúng của mỗi từ
-
Thẻ màu xanh và thẻ màu đỏ
Thẻ từ
Hình ảnh (thuyền rồng, vua ban cam quý cho TQT)
115
2 để chọn nghĩa đúng
của 3 từ
GV giải thích thêm để
HS hiểu rõ hơn
- Gọi
HS đọc yêu cầu và các chi tiết đã cho
d) Nói
tiếp trong SGK
ý
kiến giải - Tổ chức cho HS thảo thích TQT luận nhóm.
bóp nát Gợi ý câu
trả lời b là
quả cam một trong số
các chi
tiết sau :
+ Thời gian chờ gặp :
đợi từ sáng đến trưa
(chờ lâu)
+ Không gặp được thì
liều mình làm gì để gặp
được vua ? (xô ngã lính
canh chạy xuống bến
nơi có thuyền của vua)
- Tổ chức cho HS hoạt
động nhóm 2
+ Yêu cầu HS đọc
thầm đoạn 1 và 3 rồi
trao đổi với bạn cùng
bàn
+ Lưu ý HS : nói thành
câu đầy đủ bộ phận,
câu gọn và rõ ý.
+
Tổ chức thi giữa các
nhóm nói câu khen Trần Quốc Toản
Hướng dẫn HS ĐG câu khen :
- Nói thành câu, xưng
-
HS giơ thẻ chọn nghĩa đúng của từ
-
Thuyền rồng : thuyền
của vua có chạm hình con rồng
(2)
- Ban
: (vua) tặng vật quý cho người dưới quyền (3)
-
Ấm ức : bực
tức nhưng không nói ra được (6)
-1
HS đọc, cả lớp theo dõi bạn đọc
- Làm việc nhóm 4:
+ HS
đọc thầm đoạn 2, tìm những chi tiết cho thấy Quốc Toản nóng lòng chờ gặp vua,
sau
đó trao đổi nhóm 4 và thống
nhất phương án đúng.
+
Các nhóm nêu ý kiến
+
Nghe GV nhận xét từng ý kiến
+
Nghe GV chốt ý kiến đúng : 1) chi
tiết TQT chờ từ sáng đến trưa để được gặp vua; 2) TQT liều mình xô ngã lính
canh chạy xuống bến nơi có thuyền của vua
-
Làm việc trong cặp
đôi
+ Đọc lại đoạn 1 tìm ý nói về
thái độ của
116
TQT với quân
giặc; |
||||||||
TQT |
đọc đoạn 3
tìm lời |
|||||||
- Nội dung : Khen về |
khen của vua với TQT |
|||||||
tinh thần căm thù giặc, |
+ Đại diện cặp thi nói |
|||||||
tinh thần lo việc nước |
trước lớp các câu khen |
|||||||
|
TQT gồm các ý: căm |
|||||||
- Tổ chức cho các cặp |
thù quân giặc, biết lo |
|||||||
làm việc: |
việc nước chống giặc. |
|||||||
+ Yêu cầu HS đọc |
+ HS đánh giá từng |
|
||||||
thầm đoạn 4 và nói với |
bạn theo tiêu chí |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
bạn cùng cặp |
+ Chọn bạn thắng |
|
||||||
+ Gọi đại diện cặp nói |
cuộc : bạn nói lời khen |
|
||||||
tiếp ý |
về tinh thần căm thù |
|||||||
+ Chốt ý kiến đúng: Vì |
giặc và tinh thần lo |
|
||||||
|
|
|
|
|||||
quá tức giận khi không |
việc nước (yêu nước) |
|||||||
được nhà vua cho bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
việc đánh giặc,
Trần |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc Toản đã
nắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
chặt tay, vô
tình bóp |
|
|
|
|
|
|
|
|
nát quả cam. |
Làm việc theo cặp: |
|||||||
* Chốt nội dung câu |
+ Các cặp
HS đọc |
|||||||
chuyện, gọi HS nhắc |
thầm đoạn 4, tìm lí do |
|||||||
lại. |
TQT đã bóp
nát quả |
|||||||
|
cam. |
|||||||
|
+ Đại diện
từng cặp |
|||||||
|
nói tiếp ý
để hoàn |
|||||||
|
thành câu: VD: Vì quá |
|||||||
|
tức giận, Trần
Quốc |
|||||||
|
Toản đã vô
tình bóp |
|||||||
|
nát quả cam. |
|
|
|
2 HS nhắc lại: |
|
|
|
Câu chuyện
ca ngợi |
|
|
|
tinh thần yêu nước và |
|
|
|
quyết tâm chống giặc |
|
|
|
của Trần Quốc Toản. |
|
|
|
|
25 |
Hoạt |
Hướng
dẫn viết chính |
Viết chính
tả đoạn |
phút |
động 3 : |
tả đoạn văn |
văn |
|
Luyện tập |
- Gọi HS đọc
yêu cầu |
- 1 HS đọc, lớp lắng |
|
– viết |
viết ở mục 4, SGK |
nghe. |
117
118
119
BÀI
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC MÔ ĐUN 3
(Thời gian :
90 phút)
Thầy / Cô được phép dùng tài
liệu mô đun này khi làm bài
Quý thầy cô thực hiện những yêu cầu
trong bài kiểm tra này bằng các cách sau :
- Đối với câu hỏi có nhiều câu trả
lời, xin hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng
- Đối với câu hỏi lựa chọn Đúng ,
Sai, xin quý thầy cô khoanh tròn vào từ Đúng hoặc
Sai
- Đối
với câu hỏi yêu cầu điền vào chỗ trống ý kiến xin hãy điền từ hoặc cụm từ, câu
quý thầy cô trả lời
-
Đối với câu hỏi yêu cầu viết ý kiến riêng của quý thầy cô,
xin hãy viết vào chỗ trống
ý kiến của quý
thầy cô thành một hoặc nhiều câu, thành một văn bản.
1. Năng lực nào
là năng lực chính yếu ở môn Tiếng Việt cấp tiểu học ? (1 điểm)
A. Năng lực tự
học và tự chủ
B. Năng lực
giao tiếp và hợp tác
C. Năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo
D. Năng lực
ngôn ngữ
E. Năng lực văn
học
2. Điền vào chỗ
trống ý kiến của thầy / cô. (1 điểm)
Ở cấp
tiểu học, việc đánh giá các năng lực chung và năng lực văn học được thực hiện
thông qua đánh giá
…………………………………………………………………………………
……………………………
3. Ý kiến nào
dưới đây đúng, ý kiến nào dưới đây sai ? (1 điểm)
A. Kiểm tra viết là nhóm phương
pháp đánh giá năng |
Đúng |
Sai |
lực dùng trong môn Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
B.
Quan sát là nhóm phương pháp đánh giá năng lực |
Đúng |
Sai |
dùng trong môn Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
C.
Nhận xét bằng lời của giáo viên là nhóm phương |
Đúng |
Sai |
pháp đánh giá năng lực dùng trong môn
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
D. Vấn đáp là là nhóm phương pháp đánh giá năng lực |
Đúng |
Sai |
dùng trong môn Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
E.
Học sinh đánh giá lẫn nhau là nhóm phương pháp |
Đúng |
Sai |
đánh giá năng lực dùng trong môn
Tiếng Việt |
|
|
|
|
|
4. Câu
hỏi trắc nghiệm lựa chọn để đánh giá năng lực trong môn Tiếng Việt có những
dạng nào? (1 điểm)
120
Đúng |
Sai |
|
|
|
|
B.
Câu hỏi ghép đôi |
Đúng |
Sai |
|
|
|
C.
Câu hỏi mở |
Đúng |
Sai |
|
|
|
D.
Câu hỏi lựa chọn Đúng hoặc Sai |
Đúng |
Sai |
|
|
|
E.
Câu hỏi củng cố |
Đúng |
Sai |
|
|
|
5. Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn có
những điểm mạnh nào? (1 điểm)
A. Trong một thời gian ngắn, HS
trả lời được nhiều |
Đúng |
Sai |
câu hỏi, bao
quát một phạm vi lớn các yêu cầu cần đạt |
|
|
về năng lực ở môn học. |
|
|
|
|
|
B.
Đánh giá tư duy bậc cao của HS như vận dụng, |
Đúng |
Sai |
sáng tạo |
|
|
|
|
|
C.
Chấm điểm nhanh |
Đúng |
Sai |
|
|
|
D.
Không tốn thời gian biên soạn câu hỏi |
Đúng |
Sai |
|
|
|
E.
Đánh giá được kinh nghiệm, hiểu biết, khả năng |
Đúng |
Sai |
phân tích, lập luận và kĩ năng viết của HS |
|
|
|
|
|
6. Đọc câu hỏi
trắc nghiệm lựa chọn sau :
Vì sao trong đoạn thơ thứ hai của bài Sao không về Vàng ơi !
bạn nhỏ lại cảm thấy cái cổng rộng?
A.
Vì cái cổng đã được làm rộng hơn
B.
Vì cái cổng không đóng cánh cửa
C.
Vì cái cổng không có con Vàng nằm chắn lối ra vào
D.
Vì cái cổng được lau sạch
Câu
hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về kĩ thuật viết câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn? (1
điểm)
A.
Từ ngữ, cấu trúc của câu trả lời phải rõ ràng và dễ hiểu đối
với mọi học sinh
B.
Các câu trả lời cần có độ dài tương đương
C.
Mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng, chính xác nhất
D.
Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách
giáo khoa
7. Đọc câu hỏi
tự luận sau:
Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu nói về
bài thơ Lượm.
Câu hỏi trên đã vi phạm lỗi nào về
kĩ thuật viết câu hỏi tự luận ? (1 điểm)
A. Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và
mức độ cần đo;
B.
Câu hỏi yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông
tin C. Câu hỏi phải đánh giá tiêu chí quan trọng nêu trong chương trình
121
D. Câu hỏi
nên gợi ý về: độ dài của bài văn; thời gian để viết bài văn; các tiêu chí cần
đạt.
8. Đọc đoạn văn
sau :
Ngày xưa chỉ
có hộp mứt thập cẩm, vài lạng đậu xanh để gói bánh chưng, có chăng thêm vài
lạng thịt, một bánh pháo tép cũng thành Tết. Trẻ con thì được diện những bộ
quần áo mới, được lì xì, háo hức đón giao thừa trong tiếng pháo nổ đì đùng...
Tết xưa đơn sơ
là thế nhưng thân thương, ấm cúng vô cùng. Kỉ niệm về Tết thời xưa đã trở thành
một phần ký ức không bao giờ phai màu trong tâm trí những người đã đi qua thời
gian.
Theo DEPplus.vn
Soạn
1 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn mức độ 1 để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn văn
trên của HS lớp 4. (2 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
9. Soạn
1 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn mức độ 2 để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn văn
trên của HS lớp 4. (2 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
10. Soạn 1 câu
hỏi tự luận hạn chế ở mức độ 3 và hướng dẫn chấm điểm câu hỏi này
để đánh giá kĩ năng đọc hiểu đoạn
văn trên của HS lớp 4. (2 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
122
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
11. Soạn
1 câu hỏi tự luận hạn chế và hướng dẫn chấm điểm để đánh giá năng lực viết câu
có gợi ý bằng tranh của HS lớp 1. (2 điểm)
Câu hỏi :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn chấm điểm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
12. Đọc phiếu quan sát đọc thành
tiếng của một một học sinh lớp 3 dưới đây :
Mô
tả |
Âm lượng |
Chính xác |
|
Ngắt nghỉ hơi |
|
Tốc độ |
|
Tổng |
|
||||||||||||
kết
quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(tiếng / phút) |
điểm |
|
||||||
tương ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Quá |
Đủ |
3-4 |
|
2 |
|
0-1 |
3-4 |
|
2 |
|
0-1 |
60- |
|
|
70- |
|
|
hơn |
|
|
|
với |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
điểm |
nhỏ/to |
nghe |
lỗi |
|
lỗi |
|
lỗi |
lỗi |
|
lỗi |
|
lỗi |
70 |
|
|
80 |
|
|
80 |
|
|
(0 đ) |
(1 đ) |
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
(2đ) |
|
|
(3đ) |
|
|
|||||||
|
(1đ) |
|
(2đ) |
|
(3đ) |
(1đ) |
|
(2đ) |
|
(3đ) |
|
|
|
|
|
|
|||||
Tênhọc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Anh |
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
|
4 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Lần
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần
2 |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
x |
|
|
6 điểm |
|
Lần
3 |
|
x |
|
x |
|
|
|
x |
|
x |
|
7 điểm |
|
Căn cứ vào
phiếu quan sát, giả sử thầy / cô là giáo viên dạy lớp của em học sinh này, thầy
/ cô hãy viết lời nhận xét ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và nêu chỉ dẫn để
học sinh sẽ đạt kết quả đọc tốt hơn ở những lần sau. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
13. Đọc
đoạn văn sau của một học sinh lớp 2 theo đề bài “Viết đoạn văn khoảng 4-5 câu
kể lại một việc tốt bạn em đã làm ở lớp”:
Hoàng
thấy bạn Hiền không lấy bút ra viết bài chính tả, Hoàng thầy Hiền buồn muốn
khóc Hoàng liền lấy bút trong hộp của mình ra cho Hiền mượn. Hoàng thấy rất
vui.
Dùng bảng hướng dẫn chấm điểm sau (rubric) để đánh giá đoạn
văn trên. Viết nhận xét của thầy / cô về đoạn văn. (2 điểm)
Cấu tạo |
Nội dung |
|
|
|
Ngôn ngữ |
|
|
Sáng |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tạo |
|
Không |
Có |
Không |
Có |
|
Có |
Hơn |
4-5 |
0-3 |
Hơn |
4- 5 |
0-3 |
Có 1 |
|
có câu |
câu |
có câu |
1 |
|
kể |
5 lỗi |
lỗi |
lỗi |
5 lỗi |
lỗi |
lỗi |
trong |
|
giới |
giới |
kể |
câu |
|
2-3 |
chữ |
dùng |
dùng |
dùng |
3 |
|
||
|
chữ |
chữ |
|
||||||||||
thiệu |
thiệu |
việc |
kể |
|
việc |
viết, |
từ, |
từ, |
từ, |
sáng |
|
||
|
viết, |
viết, |
|
||||||||||
và câu |
hoặc |
làm |
việc |
|
làm |
chính |
đặt |
đặt |
đặt |
tạo: ý, |
|
||
|
chính |
chính |
|
||||||||||
nêu |
câu |
|
làm |
|
|
tả |
câu |
câu |
câu |
từ, |
|
||
(0đ) |
|
(2đ) |
tả |
tả |
|
||||||||
cảm |
nêu |
|
|
|
|
|
|
câu |
|
||||
|
(1đ) |
|
|
(0đ) |
(0,5đ) |
(1đ) |
(0đ) |
(0,5đ) |
(1đ) |
|
|||
xúc |
cảm |
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
(0/1đ) |
|
||||
|
xúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(0 đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
Cột |
|
Cột |
Cột 6 |
Cột 7 |
Cột 8 |
Cột |
Cột |
Cột |
Cột |
|
|
|
|
4 |
|
5 |
|
|
|
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Nhận xét :
…………………………………………………………………………………………………
124
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
14. Đọc câu hỏi
tự luận yêu cầu học sinh lớp 4 viết một bài văn miêu tả dưới đây:
Viết bài văn tả một cây em thích.
Hãy sửa đề bài này thành một câu hỏi
tự luận mở rộng đảm bảo những yêu cầu về kĩ
thuật của loại câu hỏi này. Viết lại
đề bài thầy / cô đã sửa. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
15. Việc
thử đề kiểm tra viết (dùng để kiểm tra định kì) do giáo viên
soạn trên một số học sinh được chọn ngẫu nhiên là việc làm
trong bước nào của quá trình biên soạn đề kiểm tra viết?
A. Xác định mục
đích đề kiểm tra
B. Xác định
hình thức đề kiểm tra
C. Lập ma trận
đề kiểm tra
D. Soạn câu hỏi
cho đề kiểm tra
E. Xây dựng
hướng dẫn chấm điểm và thang điểm
G. Xem xét lại
việc biên soạn đề kiểm tra
16. Công cụ đánh
giá nào có ưu thế trong đánh giá quá trình viết của học sinh?
A. Bảng kiểm
B. Phiếu quan
sát
C. Rubric chấm
điểm đoạn, bài văn
D. Bài kiểm tra
viết
15. Thầy
/ cô chọn một nội dung mình thấy bổ ích nhất trong mô đun này. Viết tên nội
dung đó và giải thích ý kiến của thầy / cô. (2 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
125
1. Chương trình
giáo dục phổ thông tổng thể, Bộ GD&ĐT, 2018
2. Chương trình
giáo dục phổ thông môn Ngữ văn, Bộ GD&ĐT, 2018
3. Tài
liệu tập huấn Nâng cao năng lực đánh giá thường xuyên các môn học, hoạt động
giáo dục, Bộ GD&ĐT, 2017
4. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
5. Thông tư 27/2020/TT- BGD ĐT
6. Mô đun 2 Phương pháp dạy học
môn Tiếng Việt, dự án RGEP, Bộ GD& ĐT, 2020
7. Giáo
trình Kiểm tra đánh giá trong giáo dục, Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh,
Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2019
8. Bài
luyện tập và đề kiểm tra định kì lớp 4 (theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT), Nguyễn
Thị Hạnh (chủ biên), Lê Phương Nga, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018
9.
Sách Tiếng Việt 1 tập một, bộ sách Cùng học để phát triển năng lực, Nhà xuất
bản Giáo dục Việt Nam, 2020
126